
Gỗ muồng đen - Sự lựa chọn hoàn hảo cho thiết kế nội thất sang trọng
Hiện nay, có rất nhiều loại nội thất được thiết kế mang phong cách sang trọng, quý phái, sử dụng nhiều loại gỗ quý hiếm khác nhau, đa dạng kiểu dáng. Và đặc biệt, gỗ muồng đen là tên gọi không thể bỏ qua khi lựa chọn gỗ thiết kế nội thất. Liệu gỗ muồng đen có tốt hay không và giá cả như thế nào? Vậy, bạn hãy tham khảo bài đọc dưới đây để có thêm thông tin về gỗ muồng đen nhé.
Cùng đọc thêm nhiều bài viết về các loại gỗ được ứng dụng nhiều trong nội thất tại đây nhé!
Gỗ muồng đen
I. Tìm hiểu chung về cây gỗ muồng đen/gỗ muồng đen
1. Đặc điểm
a. Đặc điểm của cây muồng đen
Cây muồng đen hay còn gọi là cây xiêm, có tên gọi nước ngoài là Senna siamea, thuộc họ Đậu.
Là loài cây trung tính, ưa sáng; chịu hạn tốt. Cây thường có màu xanh và vỏ gần như nhẵn. Lá cây kép mọc cách nhau, dài 10 – 15 cm, cuống lá dài 2 – 3 cm và thường rụng sớm. Lá chét 7 - 15 đôi, có hình bầu dục chiều dài 3 – 7cm và chiều rộng 1 - 2cm, đầu lá tròn với một mũi nhọn dài ở trên đầu lá
Đến thời điểm ra hoa, hoa sẽ mọc thành cụm rất nhiều hoa. Quả của muồng đen có dạng dẹt, vỏ nhẵn, lượn sóng theo chiều dọc, với những đường nối nổi lên, dài 20–30 cm rộng 15–20 mm. Hạt thường dẹt,có hình bầu dục rộng 20-30cm, khi khô thường có màu nâu nhạt.
Cây muồng đen khi còn bé
b. Đặc điểm của gỗ muồng đen
Cây muồng đen là loại gỗ cứng, nặng có vòng sinh trưởng rõ, có các lõi phân biệt nên được xếp vào loại gỗ quý. Khối lượng thể tích gỗ khô là 810kg/m3, độ co rút thể tích 0.62, gỗ có độ bền tốt nên được dùng trong xây dựng và giao thông vận tải.
Gỗ muồng đen đến thời thu hoạch
2. Cây gỗ muồng đen thuộc nhóm mấy?
Cây muồng đen thuộc nhóm I, là một trong những cây có tỷ trọng cao và giá trị lớn. Muồng đen thường không bị cấm khai thác như những cây gỗ nhóm I khác vì nó khá phổ biến trong các cánh rừng tự nhiên.
3. Nguồn gốc và phân bố
Nguồn gốc
Cây có nguồn gốc ở Đông Nam châu Á, mọc ở Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Ấn Độ, Trung Quốc, Philippin….
Phân bố
Ở Việt Nam, cây mọc trong rừng từ Quảng Bình trở vào các tỉnh phía Nam như Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Đồng Nai.
Rừng cây muồng đen ở Gia Lai
Đọc thêm:
II. Ứng dụng của gỗ muồng đen trong nội thất
Bàn ghế gỗ muồng đen
1. Ưu điểm gỗ muồng đen
Gỗ muồng đen nằm trong danh sách gỗ nhóm I của Việt Nam.
Đây là loại gỗ tốt, có độ cứng, chịu lực cao, trọng lượng lớn, chịu tải nước, không bị mục, mối mọt, ít khi cong vênh nứt nẻ sau chế tác.
Thớ gỗ muồng thẳng, kết cấu hơi thô, có vân gỗ đẹp.
Gỗ muồng có dác lõi phân biệt rõ ràng. Dác gỗ muồng có màu trắng vàng đến trắng, dày từ 3cm đến 7cm, còn lõi gỗ có màu nâu đậm đến đen tím.
2. Ứng dụng gỗ muồng đen trong thiết kế nội thất
Muồng đen là loại gỗ được chuộng trong xây dựng nhà cửa như tiện trụ cầu thang giả cổ thay gỗ mun, gỗ lim, và cẩm lai; làm ván sàn,…
Đóng đồ gia dụng cao cấp như bàn ghế, sập, tủ,…
Sử dụng làm đồ thủ công mỹ nghệ như: đồ già cổ, chế tác làm đồ thờ cúng.
Bộ bàn ghế làm từ gỗ muồng đen
Sàn gỗ muồng đen
Bộ bàn ghế gỗ muồng đen
Đọc thêm:
III. Báo giá gỗ muồng đen - Địa chỉ cung cấp nội thất gỗ muồng đen uy tín
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nơi thiết kế nội thất với chất liệu và giá thành khác nhau. Nhưng để có được nội thất đẹp giá thành phù hợp với mẫu mã và chất liệu. Chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ. Vì có rất nhiều nơi đã sử dụng uy tín để sản xuất những bộ bàn ghế với chất liệu không đúng với giá thành.
Bởi vậy để sở hữu được nội thất đẹp đảm bảo chất lượng thì việc tìm hiểu rất quan trọng. Khi lựa chọn bàn ghế làm từ gỗ muồng đen. Điều đầu tiên là phải để ý tới màu sắc đường vân của gỗ, sau đó đến độ cong vênh. Chúng ta nên đến những cơ sở sản xuất lớn để tìm được nội thất đảm bảo chất lượng.
Và dưới đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc và khách hàng giá bán uy tín trên thị trường của gỗ muồng đen.
STT |
TÊN LOẠI GỖ |
TT |
TÊN LOẠI GỖ |
ĐVT |
QUY CÁCH |
GIÁ |
CÁCH TÍNH |
1 |
Muồng (có VAT) |
1 |
Muồng (có VAT) |
m3 |
|
|
|
1.1 |
Gỗ tròn |
1.1 |
Gỗ tròn |
Dk 20-30cm |
3.300.000 |
Đo vanh giữa, trừ 10cm vỏ. |
|
Dk 30 trở lên |
4.000.000 |
||||||
1.2 |
Gỗ tròn cạo gió |
1.2 |
Gỗ tròn cạo gió |
Gỗ đã cạo, xẻ sơ vỏ và dác bằng cưa lốc |
4.300.000 |
Đo chiều cao, rộng đầu nhỏ, trừ 10% vỏ, dác. |
|
D ≥ 30cm |
|||||||
L ≥ 2m-4m5 |
|||||||
1.3 |
Gỗ xẻ hộp CD |
1.3 |
Gỗ xẻ hộp CD |
Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh |
7.000.000 |
Đo dài, rộng, cao |
|
D ≥15-20cm |
|||||||
L ≥ 1,5m trở lên |
|||||||
|
|
|
|
Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh |
8.300.000 |
Đo dài, rộng, cao |
|
D ≥ 20-30cm |
|||||||
L ≥ 1,5m trở lên |
|||||||
|
|
|
|
Gỗ xẻ hộp lộ nguyên lõi, dính 1 chút giác 4 góc |
11.000.000 |
Đo dài, rộng, cao |
|
D ≥ 30cm trở lên |
|||||||
L ≥ 1,5m trở lên |
|||||||
1.6 |
Ván |
1.6 |
Ván |
Ván mặt 20 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột |
13.400.000 |
– |
|
Ván mặt 30 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột |
14.900.000 |
– |
|||||
Ván mặt 40 lên, dày 2cm, dài 1,5m trở lên, ko tim, ruột. |
16.400.000 |
– |
|||||
1.6 |
Gỗ xẻ phách |
1.6 |
Gỗ xẻ phách |
Dày 5-6cm |
8.000.000 |
|
|
L ≥ 1,5m trở lên |
|||||||
B≥ 15-25cm |
|||||||
bám dác cạnh, 3 mặt đẹp, 1 mặt có thể dính tim. Dài 1,5m trở lên |
|||||||
Dày 5cm trở lên, |
12.500.000 |
|
|||||
L ≥ 1,5m trở lên |
|||||||
B ≥ 30cm |
|||||||
bám chút dác cạnh, cho phép ôm tim, hoặc dính tim 1 mặt. Hàng 10% dài 2,5m, 50% 2m trở lên, 40% hàng dưới 2m. |
|||||||
1.7 |
Gỗ xẻ ván sàn |
1.7 |
Gỗ xẻ ván sàn |
Dày 2cm |
14.000.000 |
|
|
L ≥ 28cm |
|||||||
B= 9-11cm |
|||||||
Cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh |
|||||||
|
Dày 3,5cm |
14.600.000 |
|
||||
L ≥ 28cm |
|||||||
B= 9-11cm |
|||||||
Cưa đẹp 4 mặt, bám giác cạnh |
Đọc thêm:
Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng đã đem đến cho bạn những thông tin bổ ích về giá cả, lợi ích của gỗ muồng đen trong thiết kế nội thất. Mong rằng bạn sẽ có những lựa chọn thông minh để có được sản phẩm tốt nhất.