Xây nhà cấp 4 mái tôn đơn giản chỉ từ 100 triệu
Việc hoàn thiện được một công trình xây dựng cần phải có thiết kế và suy xét kỹ càng. Đối với nhà cấp 4 mái tôn đơn giản, làm thế nào để chi phí hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ và đầy đủ công năng của các phòng. Cùng điểm qua những kinh nghiệm xây nhà cấp 4 mái tôn đơn giản chỉ từ 100 triệu được 9houz tổng hợp dưới đây.
I. Các mẫu nhà cấp 4 mái tôn giá từ 100 triệu
Nhà cấp 4 mái tôn
Để mô tả chi tiết về các chi phí trong từng hạng mục công trình nhà cấp 4 mái tôn. Sau đây, hãy cùng tham khảo 2 mẫu nhà cấp 4 mái tôn đã được chúng tôi ước lượng mức chi phí giúp bạn.
1. Nhà cấp 4 mái tôn 66m2 với giá 194 triệu
Thông tin về mẫu nhà: Diện tích lô đất: 5x17m
-
Diện tích nhà: 5×14.5m
-
Tổng diện tích xây dựng: 66m2
-
Tổng giá trị dự kiến: 194 triệu đồng
Về cấu tạo: Phần móng được xây toàn bộ bằng gạch lỗ hoặc bạn có thể sử dụng gạch ba banh cũng có thể xây được và tường bao được xây tường 220, tường ngăn xây bằng tường 110.
Về phần giằng thì có giằng cốt 0 và giằng tường thay cho lanh tô và phía trên được lợp toàn bộ bằng thép hộp mạ kẽm và mái tôn được sử dụng là mái tôn xốp, tôn chống nóng của phương nam 0.9 zem.
Bản vẽ nhà cấp 4 mái tôn 66m2
Phần cấu tạo của nhà khá đơn giản nên sẽ không có quá nhiều chi phí cho căn nhà của bạn, từ mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái tôn cho tới kiểu dáng cũng rất đơn giản để giảm bớt chi phí vật tư và chi phí nhân công.
Diện tích của lô đất là 5x17m và phần diện tích xây dựng là 5×14.5m để lại 2.5m phía trước làm sân vườn.
Dưới đây là bảng giá ước tính tất cả các chi phí để hoàn thiện công trình (không tính đến nội thất):
STT |
Chủng loại |
Số lượng |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Cát mịn ML |
||||
2 |
Cát mịn ML |
14.16 m3 |
120.000 đồng/1m3 |
1.700.000 đồng |
|
3 |
Cát vàng |
0.8021 m3 |
330k/1m3 |
270.000 đồng |
|
4 |
Đá 1×2 |
1.56 m3 |
220.000 đồng |
3.432.000 đồng |
|
5 |
Gạch chỉ |
25.198 viên |
1.200 đồng/viên |
30.230.000 đồng |
|
6 |
Sơn |
66 kg |
6.600.000 đồng |
||
7 |
Xi măng Tam Điệp PC30 |
6320 kg |
965.000 đồng/tấn |
6.098.000 đồng |
|
8 |
Sắt giằng cốt 0 F12 |
97 m2 |
715.000 đồng |
||
9 |
Sắt 6 |
21.534 kg |
203.000 đồng |
||
10 |
Mái tôn chống nóng phương nam |
72.5 m2 |
10.150.100 đồng |
||
11 |
Nhân công |
72.5 m2 |
600.000 đồng/m2 |
43.500.000 đồng |
|
12 |
Diện tích lát sàn |
58.1 m2 |
180.000 đồng/m2 |
10.458.000 đồng |
|
13 |
Gạch ốp tường vệ sinh |
8.5m2 |
140.000 đồng/m2 |
1.190.000 đồng |
|
14 |
Đá granite sảnh chính |
1.53m2 |
400.000 đồng/ m2 |
612.000 đồng |
|
15 |
Đá granite sảnh phụ |
1.5 m2 |
400.000 đồng/m2 |
600.000 đồng |
|
16 |
Xí bệt, sen vòi, gương lavabo, gương, ... |
4.000.000 đồng |
|||
17 |
Vì kèo thép lợp tôn |
Thép 50×100:68.5 md Thép 30×60: 47.5 |
97k/1 cây 6m 98k/1 cây 6m |
2.249.000 đồng 775.000 đồng |
|
18 |
Trần thạch cao |
60m2 |
220.000 đồng/m2 |
13.200.000 đồng |
|
19 |
Cửa nhôm kính |
16.82 m2 |
1.400.000 đồng/m2 |
23.578.000 đồng |
|
20 |
Nhân công điện nước |
66m2 |
130.000 đồng/m2 |
8.580.000 đồng |
|
21 |
Vật tư, điện nước, tính sơ bộ trọn gói |
20.000.000 triệu |
|||
22 |
Bồn nước Tân Á 1000 lít: |
2.250.000 đồng |
|||
Tổng |
194.278.000 đồng |
Đọc thêm:
- Top 45+ Mẫu nhà cấp 4 đẹp nhất
2. Nhà cấp 4 mái tôn đơn giản 80m2 giá 184 triệu
Thông tin về mẫu nhà: Diện tích lô đất: 10x22m
-
Diện tích nhà: 7x14m
-
Tổng diện tích xây dựng: 80m2
-
Tổng giá trị dự kiến: 184 triệu đồng
Khuôn viên: nhà cấp 4 mái tôn đẹp tổng thể 10x22m, diện tích xây dựng 7x14m, đây là diện tích xây dựng chính, ngoài ra còn có thêm phần phụ phía bên làm kho chứa đồ nhà để xe.
Diện tích bao gồm: 3 phòng ngủ, 1 phòng thờ, 1 phòng khách, 2 nhà vệ sinh trên diện tích sàn 100m2, khu bếp thiết kế nhỏ gọn mở hành lang giữa dẫn từ phòng khách tới cửa phụ ra vào vườn sau. Các hệ thống ống nước và hệ thống thông gió phải được thiết kế thuận tiện với ngôi nhà nhất.
Bản vẽ tổng thể mặt bằng nhà cấp 4 mái tôn 80m2
Toàn cảnh mô hình từ trên cao nhìn xuống nhà cấp 4 mái tôn
Về cấu tạo: Diện tích sàn nhỏ của mẫu nhà cấp 4 mái tôn kiến trúc nhà ống khi áp dụng sẽ cực kỳ thông thoáng, thiết kế chia thành 2 dãy phòng để một hành lang di chuyển chung ở giữa hài hòa với diện tích các phòng mở sử dụng chung như phòng khách và phòng bếp.
Tăng cường diện tích với một kho chứa đồ chiều rộng 3m diện tích 30m2, hoàn toàn phù hợp để xe máy, xe ô tô nếu có mong muốn, giảm áp lực lên các phòng phía trong khi có thể sẽ phải kiêm thêm kho chứa đồ, nếu không có kho chứa ngoài.
Dưới đây là bảng giá ước tính tất cả các chi phí để hoàn thiện công trình (không tính đến nội thất)
TT |
Chủng loại |
Số lượng |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (ước tính) |
1 |
Cát sạn |
|
15 khối |
140.000/ khối |
3.100.000 |
2 |
Cát trắng mịn |
|
15 khối |
140.000/ khối |
3.100.000 |
3 |
sắt ∅14 (11.7m) |
10 cây |
|
205.000/cây |
3.050.000 |
4 |
Sắt ∅12 (11.7) |
10 cây |
|
150.000 /cây |
2.500.000 |
5 |
Sắt ∅10 (11.7) |
15 cây |
|
105.000 /cây |
2.575.000 |
6 |
Sắt ∅6 |
|
110 kg |
15.000 / kg |
2.650.000 |
7 |
Xi măng |
|
7 tấn |
1.440.000/ tấn |
13.800.000 |
8 |
Đá 1×2 |
|
7 khối |
250.000/khối |
2.750.000 |
9 |
Gạch 6 lỗ |
14.000 viên |
|
720/ viên |
14.800.000 |
10 |
Sơn nước |
|
25 lít |
210.000/15m2/lít/lớp |
5,250.00 |
11 |
Xà gồ thép hộp |
17 cây 10m |
|
42.000/m |
7.140.000 |
12 |
Gạch lát nền 40×40 cm |
69 thùng |
|
97.200/thùng/6 viên |
5.707.000 |
13 |
Cửa sắt pano kính |
10 cửa |
20m2 cửa |
850.000/m2 cửa |
30.350.000 |
14 |
Nhân công |
|
88 m2 |
550.000/m2 |
68.400.000 |
15 |
Vật liệu khác |
|
|
(tôn, kẽm, buộc….) |
9.000.000 |
16 |
Tổng |
182.472.000 |
Đọc thêm:
- Tham khảo một số mẫu nhà cấp 4 mái thái đẹp
- TỔNG HỢP 5 mẫu nhà cấp 4 đẹp 100m2 phải xây ngay
II. Tại sao nên chọn nhà mái tôn thay vì nhà mái ngói
Cả mái ngói và mái tôn đều được lựa chọn sử dụng nhiều khi xây nhà cấp 4. Vậy, 2 loại mái này có điểm gì những ưu điểm và nhược điểm gì? Và chi phí như thế nào cho từng loại mái?
Hình ảnh nhà cấp 4 mái tôn đơn giản, đẹp
Mái tôn |
Mái ngói |
|
Ưu điểm |
- Thời gian sử dụng: Được lắp đặt đúng, một mái tôn có tuổi thọ trên 10 năm tùy theo chất lượng của loại tôn mà bạn chọn. Mái tôn có khả năng chống cháy, nấm mốc, côn trùng. - Trọng lượng: mái tôn có trọng lượng rất nhẹ, chỉ khoảng 1/10 so với các loại ngói. - Lắp đặt nhanh và dễ dàng: do có trọng lượng nhẹ nên bạn có thể tiết kiệm rất nhiều cho việc xây dựng kết cấu thép và các cấu trúc hỗ trợ khác - Độ dốc mái tôn tối thiểu: Hầu hết mái tôn có thể được cài đặt trên mái nhà với độ dốc từ 15 độ mà không dẫn đến hiện tượng bị dột. - Dễ dàng cho nước mưa thoát ra: Do bề mặt cứng và trơn, mái tôn không bị thấm nước mưa. |
- Thân thiện với môi trường: Quá trình sản xuất gạch ngói không hề tiêu tốn nhiều nguồn năng lượng: nung hỗn hợp trên ở nhiệt độ khoảng 60°C, sau 28 ngày phơi. - Việc sắp xếp và lắp đặt mái trở nên linh động hơn rất nhiều: vì mỗi một viên ngói thường có kích thước khoảng 424mm x 335mm có thể thay đổi cấu trúc và cách sắp xếp. - Mang tính thẩm mỹ: mang chất truyền thống, thanh lịch, nhã nhặn, lại vừa có thể mang trong mình dáng dấp trẻ trung, hiện đại – một sự giao thoa đầy tinh tế. |
Nhược điểm |
- Tiếng ồn: sử dụng mái tôn sẽ bị tiếng ồn khá lớn nếu trời mưa. Tuy nhiên, tiếng ồn có thể kiểm soát bằng cách sử dụng các loại vật liệu cách âm cách nhiệt (tôn cách nhiệt) như cách nhiệt túi khí, cách nhiệt PU, bông khoáng Rockwool, bông thủy tinh Glasswool. - Dễ bị móp: Cũng giống như xe của bạn sẽ làm sứt mẻ nếu một vật cứng va đập vào, một mái tôn có thể bị móp nếu mưa đá lớn rơi vào nó. |
- Điểm trừ của nhà mái ngói là chi phí không mấy “dễ chịu” so với mái tôn. - Dễ thấm dột: sau khi lợp xong nên hạn chế đi lại trên mái ngói để không làm xuất hiện vết nứt, như vậy nước mưa sẽ có cơ hội len lỏi qua các kẽ nứt dẫn đến thấm dột. |
Như vậy, mỗi loại mái đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Xét về yếu tố thẩm mỹ thì chắc chắn mái ngói sẽ hơn hẳn mái tôn. Tuy nhiên, với mức giá chỉ từ 100 triệu, nhà cấp 4 mái tôn là sự lựa chọn phù hợp nhất. Nếu bạn biết cách thiết kế và khéo léo trong cách sắp xếp thì chắc chắn công trình xây dựng từ mái tôn sẽ không thua kém gì công trình xây dựng từ mái ngói.
Nhà cấp 4 mái thái chữ L mái tôn
Đọc thêm:
III. Các loại mái tôn hiện có trên thị trường
1. Tôn lạnh
Tôn lạnh có khả năng chống nóng tối đa tia nắng từ mặt trời nhờ bề mặt sáng bóng.
Có thể khẳng định, khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời của tôn lạnh tốt hơn so với các vật liệu khác như: ngói, fibro xi măng hay tôn kẽm. Vì vậy, các nhà mái thái cấp 4 sử dụng tôn lạnh để lát là rất mát mẻ.
Tôn lạnh chỉ có một lớp và có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm
Tôn lạnh chỉ có một lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm. Trong lớp mạ này nhôm chiếm 55%, kẽm chiếm 43,5% và chất Silicon chỉ chiếm có 1,5%. Với 2 thành phần chính là: Nhôm và Kẽm chiếm tỉ lệ cao vì vậy tôn lạnh có khả năng chống ăn mòn siêu việt hơn so với các loại thép mạ kẽm thông thường
-
Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau.
-
Thành phần kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước.
=> Vì vậy tôn lạnh có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn kẽm trong cùng điều kiện môi trường.
Đọc thêm:
2. Tôn cách nhiệt (tôn mát)
Tôn cách nhiệt cũng có tác dụng ngăn cản nhiệt lượng từ mặt trời vào bên trong các công trình hay các ngôi nhà. Được cấu tạo bởi 3 lớp: Lớp tôn bề mặt + Lớp PU + Lớp PP/PVC.
Tôn mát có 3 lớp
-
Lớp tôn bề mặt sử dụng được tráng lớp Poly estes tạo độ bóng sơn và được bảo vệ màu luôn như mới.
-
Lớp PU (Polyurethane) mật độ cao tạo sợi bền vững giúp tăng cường hiệu quả cách âm, cách nhiệt so với các sản phẩm cùng loại khác.
-
Lớp lụa PVC hạn chế khả năng cháy mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho lớp trần dưới mái nhà.
Ngoài ra, tôn cách nhiệt cũng có thể được cấu thành từ các lớp: tôn, xốp, tôn hoặc tôn xốp, màng PVC.
Đọc thêm:
3. Tôn cán sóng
Tôn cán sóng có rất nhiều loại trên thị trường ví dụ như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng. Tôn cán sóng không có các lớp xốp hay các lớp PU như loại tôn mát.
Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình.
Tôn cán sóng loại 11 sóng
IV. Một số lưu ý khi xây nhà cấp 4 mái tôn
-
Xác định các đặc điểm của ngôi nhà như số phòng, diện tích, phong cách, màu sắc, nội thất, đồ trang trí,...
-
Xác định ngân sách, mẫu thiết kế: từ ngân sách bạn có thể chọn lựa chất liệu xây dựng phù hợp như tôn nào phù hợp với ngân sách đó
-
Lựa chọn thời điểm xây nhà phù hợp, tránh những tháng mưa nhiều, mưa dai dẳng như tháng 2-3 mưa phùn và lạnh giá vào tháng 12-1. Theo các chuyên gia, nên chọn thời điểm tháng 8 đến tháng 12 để làm nhà là đẹp nhất, không bị ảnh hưởng đến công trình, cũng vừa kịp hoàn thiện để đón tết
Đọc thêm:
Ngày nay, sự phát triển vượt bậc của ngành kiến trúc đã xây dựng nên những không gian nhà cấp 4 mái tôn đơn giản với nhiều phong cách khác nhau. Song để đảm bảo sự kỹ lưỡng cũng như hạn chế chi phí phát sinh khi xây nhà cấp 4, bạn cần phải tính toán, cân nhắc rất cụ thể trước khi bắt đầu thi công công trình.