X
Card image cap

Tư vấn: Sử dụng gạch lỗ xây nhà - Nên hay không?

Dương Ngọc Hà 2019-02-18

Chúng ta chắc chắn không xa lạ với gạch lỗ, vì  sự thông dụng của nó trong xây dựng. Từ xa xưa gạch đã là một loại vật liệu chính trong xây dựng dù khi ấy nó chỉ đang rất đơn thuần được mọi người nung từ đất sét  với hình dáng mộc mạc và chất lượng vừa. Hiện nay, vì xã hội phát triển nên chất lượng của những viên gạch cũng được nâng cao hơn. Để hiểu rõ hơn về loại gạch lỗ hiện nay, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bài viết dưới đây, mong mọi người đón đọc!

 

I. Tìm hiểu chung về gạch lỗ

1. Gạch lỗ là gì?

Gạch lỗ là loại gạch được làm từ đất sét, sau quá trình nung trong một thời gian quy định thì nó trở thành viên gạch. Với hình dáng là một khối hình chữ nhật, màu đỏ cam và như cái tên thì nó có lỗ rỗng phía trong viên gạch. Gạch lỗ có nhiều loại, loại 2; 4; 6; 8 hay 10 lỗ. Thường thì ở miền Bắc và miền Trung thì người ta ưa chuộng loại 6 và 8 lỗ còn ở miền Nam thường là 4 lỗ. Loại gạch lỗ được sử dụng khá phổ biến hiện nay vì giá thành rẻ, độ chống ẩm, chống thấm cũng khá tốt.

Gạch lỗ loại 4 lỗ rỗng rất được ưa chuộng ở miền Nam

Gạch lỗ loại 4 lỗ rỗng rất được ưa chuộng ở miền Nam

2. Phân loại

a. Gạch lỗ đất sét nung

Gạch lỗ đất sét nung là loại gạch được làm từ đất sét và được nung ở nhiệt độ cao. Gạch lỗ nung thường có màu đỏ hay đỏ sẫm. Loại gạch lỗ sét nung này được sử dụng nhiều từ xưa đến nay.

Gạch lỗ đất sét nung dạng 2 lỗ có kích thước thường là 220x105x55 với hai lỗ rỗng chạy dọc theo thân viên gạch. Gạch thường có màu đỏ hay đỏ sẫm, giá thành rẻ có khả năng chống thấm, ẩm cũng khá tốt. Tuy nhiên chi nên xây để làm tường hay những vị trí không đòi hỏi sức chịu lực nhiều.

Gạch lỗ rỗng 2 lỗ làm từ đất sét nung có màu đỏ

Gạch lỗ rỗng 2 lỗ làm từ đất sét nung có màu đỏ

Loại gạch lỗ có 6 lỗ rỗng thường có kích thước 220x105x150 loại gạch này khá nhẹ chính vì vậy chỉ nên dùng để xây những chỗ không đòi hỏi chịu lực và chống ẩm cũng hơi kém. Và nhược điểm tiếp theo của loại gạch này là không thể khoan vít vì dễ gây vỡ gạch.

Gạch lỗ có 6 lỗ rỗng có khả năng chịu lực và chống thấm thấp

Gạch lỗ có 6 lỗ rỗng có khả năng chịu lực và chống thấm thấp

b. Gạch block bê tông rỗng (gạch không nung)

Gạch không nung có khả năng chống thấm và ít khi bị rong rêu. Có kích thước rất phong phú thường là 105, 120, 135, 150,170 đến 200. Có có khả năng chịu lực và khoan vít cao hơn gạch lỗ nung. Khả năng xây tường thẳng và tiết kiệm chi phí hơn loại gạch lỗ nung. Độ bền của gạch không nung này khá cao chính vì vậy mà mọi người thường dùng nó để xây hàng rào, loại gạch này có thẻ xây mà không cần trát lớp vữa phía ngoài với những công trình không đòi hỏi quá cao về tính thẩm mỹ.

Gạch lỗ không nung dạng có 6 lỗ rỗng

Gạch lỗ không nung dạng có 6 lỗ rỗng

II. Các loại gạch lỗ phổ biến hiện nay

1. Gạch đỏ 2 lỗ

a. Đặc điểm,cấu tạo

Gạch đỏ 2 lỗ như tên gọi của nó thì nó có 2 lỗ rỗng chạy dọc theo thân gạch, có màu đỏ hay đỏ sẫm. Có kích thước là 220x105x55 mm. Được sử dụng ở những nơi không cần chịu tải trọng và chống ẩm. Để giảm tải trọng người ta còn có thể xây xen kẽ giữa gạch đặc và gạch rỗng.

Gạch đỏ 2 lỗ có rất nhiều ưu và nhược điểm

Gạch đỏ 2 lỗ có rất nhiều ưu và nhược điểm

b. Ưu điểm

Gạch 2 lỗ: Trọng lượng nhẹ dễ trong việc thi công, giá thành rẻ tiết kiệm được chi phí.

c. Nhược điểm

Có khả năng chống thấm kém không nên xây để làm móng hay những vị trí chịu lực và chống thấm kém.

2. Gạch đỏ rỗng 6 lỗ

a. Đặc điểm, cấu tạo

Gạch đỏ rỗng 6 lỗ có kích thước 220x105x150 mm có màu đỏ. Có 6 lỗ rỗng chạy dọc theo thân gạch.

Gạch rỗng 6 lỗ thường có màu đỏ hay đỏ sẫm

Gạch rỗng 6 lỗ thường có màu đỏ hay đỏ sẫm

b. Ưu điểm:

Trọng lượng nhẹ dễ dàng thì công, giá thành rẻ tiết kiệm chi phí. Có khả năng chống nhiệt cao.

c. Nhược điểm:

Có khả năng chịu lực và chống thấm kém.

3. Gạch block

a. Đặc điểm, cấu tạo

Gạch block là gạch không nung làm từ xi măng, cát và xỉ than. Sau khi pha trộn hỗn hợp trên với lượng nước hợp lý và đỗ vào khuôn thì hỗn hợp tự rắn chắc và tạo nên một viên gạch block.

Gạch block cũng có khá nhiều loại như: gạch xi măng cốt liệu, gạch ống, gạch papanh,... Kích thước gạch block cũng khá nhiều loại như 600x80x150; 600x100x150; 600x150x200;...

Gạch block có khả năng chịu lực cao hơn gạch lỗ nung

Gạch block có khả năng chịu lực cao hơn gạch lỗ nung

– Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 30 - 150 kg/cm2

– Cường độ kháng uốn : 43 kg/cm2

– Độ hút ẩm: 8 – 10 %

– Độ chịu nhiệt: 1000 độ C

b. Ưu điểm

- Có khả năng chịu lực, cách âm và chống thấm, ẩm tốt hơn gạch lỗ nung.

- Không dễ bị mọc rêu mốc

c. Nhược điểm

- Mẫu mã và màu sắc không được như gạch lỗ nung.

- Bề mặt không nhẵn, bóng như gạch lỗ nung.

III. Có nên xây nhà bằng gạch lỗ không?

1. Sự khác nhau giữa gạch đặc và gạch rỗng

Gạch lỗ rỗng và gạch đặc không chỉ khác nhau về hình dáng và còn khác nhau về bản chất

Gạch lỗ rỗng và gạch đặc không chỉ khác nhau về hình dáng và còn khác nhau về bản chất

Nhìn bề ngoài chúng ta có thể nhận biết được sự khác nhau cơ bản của gạch rỗng và gạch đặc là về hình dáng bên ngoài. Tuy nhiên từ hình dáng đó mà bản chất của hai loại gạch này cũng khác nhau. Thường thì gạch rỗng sẽ có trọng lượng nhẹ hơn tuy nhiên thì khả năng chịu lực và chống thấm lại kém hơn gạch đặc. Tuy nhiên khả năng cách âm thì lại khá tốt nhờ các lỗ rỗng. Giá thành của gạch rỗng cũng rẻ hơn so với gạch đặc, chúng ta có thể tiết kiệm được chi phí.

Tùy thuộc vào công trình mà chúng ta sử dụng loại gạch nào, thường thì gạch lỗ rỗng được sử dụng rộng rãi hơn nhưng ở những vị trí không đòi hỏi cao về sự chịu tải trọng ví dụ như tường hay vách ngăn nhà. Còn gạch đặc thường dùng ở những nơi chịu tải trọng lớn như móng nhà, hay tường chính nhà để có khả năng chống thấm tốt nhất.

2. Có nên xây nhà bằng gạch lỗ?

Gạch lỗ sử dụng làm nhà cửa

Gạch lỗ sử dụng làm nhà cửa

Gạch lỗ hiện nay khá được phổ biến trong xây dựng. Gạch lỗ thường đỏ có khả năng thẩm mỹ khá cao khi xây nhà, người ta có thể xây trần không mình gạch này tạo sự gần gũi mà vẫn hiện đại. Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cho việc thi công. Giá thành rẻ, nên có thể tiết kiệm chi phí xây dựng. Có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt. Chính vì thế tạo cảm giác mùa đông ấm, mùa hè mát.

Tuy nhiên chúng ta nên lưu ý khi sử dụng loại gạch này đó là: khả năng chịu lực của gạch lỗ kém chính vì vậy không nên dùng trong các vị trí chịu lực lớn như móng nhà,.. Khả năng chống thấm cũng ở mức độ trung bình chính vì vậy nên ưu tiên sử dụng để làm vách ngăn giữa các phòng. Lưu ý nên tránh những vị trí bạn có nhu cầu khoan vít vì thế dễ gây vỡ gạch.

IV. Một số loại gạch lỗ chống nóng cho nhà ở

1. Gạch 2 lỗ

a. Công dụng

Gạch hai lỗ dùng khá phổ biến trong lĩnh vực xây dựng đặc biệt là tường nhà hay vách ngăn phòng.

Gạch 2 lỗ có màu đỏ như tên gọi thì nó có hai lỗ rỗng chạy dọc

Gạch 2 lỗ có màu đỏ như tên gọi thì nó có hai lỗ rỗng chạy dọc

b. Đặc điểm

Gạch 2 lỗ có khả năng chịu lực kém, khả năng chống thấm, ẩm ở mức độ trung bình. Tuy nhiên chống nhiệt và cách âm tốt.

2. Gạch 3 lỗ

a. Công dụng

Sử dụng rất đa dạng cả trong công trình dân dụng và công nghiệp. Có khả năng chống nóng, cách nhiệt và âm cho tường và trần nhà.

Gạch 3 lỗ được sử dụng làm mái chống nóng

Gạch 3 lỗ được sử dụng làm mái chống nóng

b. Đặc điểm

Kích thước: 200(+/-6)mm x 200(+/-4)mm x 90(+/-3)mm

Độ rỗng:

Độ hút nước:

Cường độ: >= 35.105 N/m2

3. Gạch 4 lỗ chống nóng

a. Công dụng

Dùng phổ biến trong các công trình cao tầng và các công trình đòi hỏi ít diện tích để sử dụng. Gạch có khả năng chống nóng, cách âm và cách nhiệt. Thường dùng cho xây dựng tường 100mm.

b. Đặc điểm

Kích thước: 200x130x90 mm

Đất sét nung công nghệ tuynel

Độ rỗng: 37%

Cường độ chịu nén: ≥ 35 N/mm2

Độ hút nước:

Trọng lượng: 1.4 kg/viên

4. Gạch 6 lỗ

  1. Công dụng

Dùng cho các công trình cao tầng và các công trình đòi hỏi diện tích ít. Có khả năng chống nóng, cách âm và chống nhiệt. Chuyên dùng xây tường 150mm.

Gạch 6 lỗ có màu đỏ hay đỏ thẫm

Gạch 6 lỗ có màu đỏ hay đỏ thẫm

b. Đặc điểm

Kích thước: 205 x 150 x 95 mm

Biên độ: ± 3 mm

Đất sét nung công nghệ tuynel

Độ rỗng: 37%

Cường độ chịu nén: ≥ 57.5 N/mm2

Độ hút nước:

Định mức xây tường 150: 45 viên/m²

Định mức xây tường 300: 90 viên/m²

Trọng lượng: 2.8 kg/viên

V. Báo giá gạch rỗng

STT

SẢN PHẨM

QUY CÁCH(mm)

ĐƠN GIÁ(VNĐ)

1

2

 

3

4

Gạch 2 lỗ

Gạch không trát 3 lỗ

Gạch 6 lỗ tròn

Gạch 6 lỗ vuông

205 x 98 x 55

210 x 100 x 60

 

220 x 150 x 105

220 x 150 x 105

990đ/viên

5600đ/viên

 

3600đ/viên

3500đ/viên

Hy vọng với bài viết này, các bạn có thể nắm rõ hơn về loại gạch lỗ để có thể lựa chọn loại gạch gỗ phù hợp với công trình của mình để công trình hoàn thiện đạt kết quả tốt nhất.