X
Card image cap

Tìm hiểu kích thước điều hòa lý tưởng cho mọi không gian

Lê Uyên 2020-02-07

Điều hòa là vật dụng thiết yếu cho nhu cầu sử dụng của con người, nhất là trong những ngày hè oi bức. Tuy nhiên, khi mua điều hòa ít ai đã để ý và hiểu hết ý nghĩa những thông số được ghi trên bao bì, đặc biệt là về kích thước điều hòa. Nhiều khách hàng mua sản phẩm còn băn khoăn khi chưa thực sự hiểu cặn kẽ về các thông tin của điều hòa. Chính vì vậy, bài viết sau đây của Nhà đẹp 9houz sẽ cung cấp những thông tin cần thiết và giải đáp mọi thắc mắc của các bạn.

 

I. Kích thước điều hòa 1HP, 1.5HP và 2HP

 

1HP

1.5HP

2HP

Đặc điểm kỹ thuật

- Kích thước cục lạnh điều hòa: rộng 826x cao 261x dài 261(mm)

- Kích thước cục nóng điều hòa: rộng 660x cao 475x dài 242(mm)

- Trọng lượng tịnh cục nóng: 22,1kg

- Trọng lượng cục lạnh: 9,8kg

- Tổng trọng lượng ngoài nhà: 24,4kg

-Tổng trọng lượng ngoài nhà: 11,4kg

- Trọng lượng tịnh cục nóng: 23,6 kg

-Trọng lượng tịnh cục lạnh: 9,7kg

- Tổng trọng lượng trong nhà; 11,3kg

- Tổng trọng lượng ngoài nhà: 25,8kg

- Kích thước cục lạnh: rộng 826x cao 261x dài 261(mm)

- Kích thước cục nóng: rộng 660x cao 475x dài 242(mm)

- Tổng trọng lượng trong nhà: 11,8kg

- Tổng trọng lượng ngoài nhà: 37,5kg

- Trọng lượng tịnh cục nóng: 32,5kg

- Trọng lượng tịnh cục lạnh: 10,8kg

- Kích thước cục nóng điều hòa: rộng 790x cao 548x dài 285(mm)

-Kích thước cục lạnh điều hòa: rộng 896x cao 261x dài 261(mm)

Thông số kỹ thuật

- Van SVC gas: phi 9,52mm

- Van SVC Liquid : phi 6,35mm

- Chiều dài đường ống: 15m

- Chiều cao đường ống: 7m

- Lưu thông khí: 9m3/phút

- Môi trường xung quanh: 15-43 độ C

- Độ ẩm loại bỏ: 1L/hr

-Van SVC gas: phi 12,7mm

-Van SVC Liquid: phi: 6,35mm

- Độ ẩm loại bỏ: 1,5L/hr

- Lưu thông không khí: 10,3m3/phút

- Môi trường xung quanh; 15-43 độ C

- Chiều cao đường ống: 7m

- Chiều dài đường ống: 15m

-Van SVC gas: phi 12,7mm

-Van SVC Liquid: phi 6,35mm

-Độ ẩm loại bỏ: 2L/hr

- Lưu thông không khí: 14m3/phút

- Môi trường xung quanh: 14-46 độ C

- Chiều dài đường ống: 20m

- Chiều cao đường ống: 12m

Các thương hiệu điều hòa được tin dùng hiện nay

Các thương hiệu điều hòa được tin dùng hiện nay

Đọc thêm:

II. Tổng hợp kích thước cục nóng điều hòa

Dựa theo công suất hoạt động của điều hòa, người ta chia ra làm 4 loại chính là: Điều hòa 9000 BTU, điều hòa 12000 BTU, điều hòa 18000 BTU, điều hòa 24000 BTU. Tuy nhiên mỗi thương hiệu sẽ có sự khác nhau về đặc điểm kích thước điều hòa nóng. Bên cạnh đó, để lựa chọn kích thước cục điều hòa thì gia chủ nên lưu tâm đến không gian phòng của gia đình mình. Nếu không gian phòng ngủ nhỏ thì nên chọn những cục có kích thước nhỏ và ngược lại.

1. Kích thước cục nóng điều hòa 9000 BTU

Tùy vào từng thương hiệu mà cục điều hòa 9000 BTU có đặc điểm kích thước cục điều hòa nóng và trọng lượng như sau:

- Thương hiệu Daikin có kích thước cục nóng điều hòa là: 73 dài x 41,2 cao x 27 dày(cm) và trọng lượng là: 22kg

- Thương hiệu SamSung có kích thước cục nóng điều hòa là: 72 dài x 48 cao x 28 dày(cm) và có trọng lượng là: 18,6 kg

- Thương hiệu LG có kích thước cục nóng điều hòa là: 78 dài 50 cao x 23 dày(cm) và có trọng lượng là: 20kg

- Thương hiệu Panasonic có kích thước cục nóng điều hòa là: 72,5 dài x 51 cao, 26,5 dày (cm) và có trọng lượng là: 22kg

- Thương hiệu Electrolux có kích thước cục nóng điều hòa là: 76 dài x 43 cao x 28 dày(cm) và có trọng lượng là: 18,6kg

Kích thước cục nóng điều hòa 9000 BTU phụ thuộc vào thương hiệu sản xuất

Kích thước cục nóng điều hòa 9000 BTU phụ thuộc vào thương hiệu sản xuất

2. Kích thước cục nóng điều hòa 12000 BTU

Phụ thuộc vào các thương hiệu sản xuất mà điều hòa 12000 BTU có kích thước cục nóng và trọng lượng khác nhau. Hãy theo dõi các hãng được khách hàng tin dùng hiện nay.

- Thương hiệu SamSung có kích thước cục nóng điều hòa là: 66 dài x 47,5 cao x 24,2 dày (cm) và trọng lượng là: 20,5kg

- Thương hiệu Panasonic có kích thước cục nóng điều hòa là: 78 dài x 54,2 cao x 28,9 dày (cm) và có trọng lượng là: 29kg

- Thương hiệu LG có kích thước cục nóng điều hòa là: 72 dài x 50 cao x 27 dày (cm)

- Thương hiệu Electrolux có kích thước cục nóng điều hòa là: 78 dài x 55 cao x 26 dày(cm)

- Thương hiệu Daikin có kích thước cục nóng điều hòa là: 69,5 dài x 41,8 cao x 24,4 dày (cm)

Kích thước cục nóng điều hòa 12000 BTU thương hiệu Sharp

Kích thước cục nóng điều hòa 12000 BTU thương hiệu Sharp

3. Kích thước cục nóng điều hòa 18000 BTU

Các thương hiệu khác nhau sẽ có kích thước cục nóng điều hòa và trọng lượng không giống nhau. Sau đây là điển hình một vài nhãn hàng sử dụng thịnh hàng hiện nay.

- Thương hiệu LG có kích thước cục nóng điều hòa là: 86 dài x 55 cao x 32 dày(cm) và có trọng lượng là: 32,5kg

- Thương hiệu Samsung có kích thước cục nóng điều hòa là: 87,5 dài x 54,8 cao x 28,4 dày(cm) và trọng lượng: 30,2kg

- Thương hiệu Panasonic có kích thước cục nóng điều hòa là: 91 dài x 62 cao x 33 dày(cm) và trọng lượng: 35kg

- Thương hiệu Electrolux có kích thước cục nóng điều hòa là: 103,5 dài x 38 cao x29,5 dày(cm) và trong lượng : 32kg

- Thương hiệu Daikin có kích thước cục nóng điều hòa là: 82,5 dài x 73,5 cao x 30 dày(cm) và trọng lượng: 43kg

Kích thước điều hòa 18000 BTU hãng Samsung

Kích thước điều hòa 18000 BTU hãng Samsung

 

4. Kích thước cục nóng điều hòa 24000 BTU

Sau đây là kích thước cục nóng điều hòa và trọng lượng của những hãng điều hòa được ưa chuộng nhất hiện nay.

- Thương hiệu Daikin có kích thước cục nóng điều hòa là: 82,5 dài x 73,5 cao x 30 dày (cm) và trọng lượng là: 43kg

- Thương hiệu Panasonic có kích thước cục nóng điều hòa là: 82,4 dài x 61,9 cao x 29,9 dày (cm) và trọng lượng là: 41kg

- Thương hiệu Samsung có kích thước cục nóng điều hòa là: 88 dài x 63,8 cao x 31 dày (cm) và trọng lượng là: 34,5kg

- Thương hiệu LG có kích thước cục nóng điều hòa là: 87 dài x 65 cao x 33 dày và trọng lượng là: 41,5kg

Điều hòa 24000 BTU nhãn hiệu Panasonic

Điều hòa 24000 BTU nhãn hiệu Panasonic

III. Khoảng cách tiêu chuẩn giữa cục nóng cục lạnh điều hòa

Lắp đặt điều hòa đòi hỏi người lắp cần có tay nghề và kinh nghiệm trong ngành sửa điện lạnh. Bởi nếu lắp sai điều hòa không những hoạt động kém hiệu quả, mà còn tiêu tốn điện năng và giảm tuổi thọ của chúng.

Bên cạnh đó, vị trí lắp điều hòa bạn cần xem xét và lựa chọn theo sự hướng dẫn của kỹ thuật viên để đảm bảo điều hòa được hoạt động tốt nhất.

Ngoài ra, khi lắp đặt điều hòa thì khoảng cách giữa cục nóng và cục lạnh phải đạt tiêu chuẩn và theo vị trí kết cấu của tường nhà.

Khoảng cách giữa cục nóng và cục lạnh điều hòa đạt chuẩn

Khoảng cách giữa cục nóng và cục lạnh điều hòa đạt chuẩn

Do cục nóng có máy nén và quạt công suất cao khi vận hành không tránh khỏi tiếng ồn và rung lắc nên thông thường cục nóng được lắp ở góc tường, có giá treo và chịu lực.

Tuy nhiên khoảng cách cục nóng với tường> 0,2m, khoảng cách 2 bên hông mỗi bên: 0,25m và khoảng cách tường đối diện với cục nóng > 0,6m.

Đặc biệt, bạn nên chọn vị trí lắp cục nóng thấp hơn cục lạnh là tốt nhất, cần tham khảo ý kiến của kỹ thuật viên để làm sao cục nóng ở vị trí

Lý do để lắp cục nóng thấp hơn so với cục lạnh vì khi vận hành đường ống thoát nước sẽ dễ xảy ra hiện tượng trào ngược.

Khi lắp lưu ý cần tránh cục nóng điều hòa ở vị trí ánh nắng trực tiếp chiếu vào và đối kháng gió với các thiết bị khác.

Ngoài ra, hướng thổi của cục nóng phải rộng và thoáng tránh có vật cản, rác bụi.

Bên cạnh việc lựa chọn kích thước điều hòa cho phù hợp với khả năng sử dụng của gia đình thì các gai chủ cũng nên quan tâm đến kích thước máy giặt, lò vi sóng,.. hay một số các thiết bị điện khác để tối đa hóa công dụng của chúng.

IV. Các loại kích thước miệng gió điều hòa thông dụng

1. Miệng thổi kiểu khuếch tán gắn trần (ceiling diffuser)

Là loại miệng thổi được sử dụng phổ biến tại các cơ quan, văn phòng làm việc và được đánh giá cao cả về độ bền và mẫu mã. Loại miệng thổi này giúp cho không khí đi qua lan rộng ra theo nhiều hướng đồng đều.

Chúng được thiết kế đa dạng về kiểu mẫu có thể tùy ý lựa chọn để phù hợp với không gian bối trí. Nhưng thông thường chúng có hình vuông, tròn hoặc chữ nhật bởi thuận tiện cho việc lắp đặt trần nhà.

Miệng thổi gió của điều hòa giúp lan tỏa không khí rộng hơn

Miệng thổi gió của điều hòa giúp lan tỏa không khí rộng hơn

Loại miệng thổi này thông thường có cách cánh làm từ nhôm hoặc tôn dày 1,2mm, khung định hình dày 1,5mm và được sơn tĩnh điện bên ngoài tùy theo yêu cầu của đa số khách hàng.

2. Miệng thổi có cánh chỉnh đơn và đôi (Single and double Deflection Register)

Miệng thổi có cánh chỉnh đơn và đôi được sử dụng để lắp trần, tường hoặc ống gió. Chúng được dùng để làm miệng hút, đôi khi là miệng thổi.

Tùy theo mục đích sử dụng mà bạn nên chọn miệng thổi có cánh đơn hoặc cánh đôi và lưu ý nếu dùng làm miệng hút thì nên lắp thêm phin lọc.

Ngoài ra, bạn có thể điều chỉnh các cánh của miệng thổi theo ý mình bằng bộ điều khiển.

Mô hình miệng thổi có cánh điều chỉnh đôi và đơn

Mô hình miệng thổi có cánh điều chỉnh đôi và đơn

Loại miệng thổi này có cánh làm từ nhôm hoặc tôn với độ dày từ 1-1,5mm và khung định hình nhôm có bề dày 1,5-2mm với lớp sơn màu tĩnh điện tùy thuộc vào thị hiếu người dùng.

3. Miệng thổi dài khuếch tán

Miệng thổi dài khuếch tán được thiết kế với kích thước tương đương với hộp đèn trần nên có khả năng tạo ra mặt bằng trần, không gây mất mỹ quan thẩm mỹ cho không gian nhà bạn. Do chúng được thiết kế chủ yếu từ nhôm và tôn nên cách cánh của nó có thể điều chỉnh gió linh hoạt tới các vị trí cần thiết.

Bên cạnh đó miệng thổi được cấu tạo có từ 1-8 khe thổi và kích thước các khe phải đạt chuẩn từ 20-25mm. Với cấu tạo như vậy miệng thổi dài khuếch tán có thể điều chỉnh các cánh theo hướng tùy ý và phù hợp hầu hết với tất cả các loại trần nhà.

Miệng thổi dài khuếch tán phù hợp với tất cả các loại trần

Miệng thổi dài khuếch tán phù hợp với tất cả các loại trần

4. Miệng gió dài kiểu lá sách (Linear Bar Grille)

Miệng gió dài kiểu lá sách được làm hoàn toàn từ nhôm nên có khả năng chống bào mòn cao và được phủ lên một lớp men chống xước. Chính vì vậy nên miệng gió dài kiểu lá sạch được sử dụng phổ biến trong các hệ thống lạnh, sưởi, thông gió.

Người ta sử dụng miệng gió dài kiểu lá sách nhằm cung cấp lượng gió lớn nhưng đảm bảo độ ồn và áp suất tổn thất ở mức có thể chấp nhận được.

Miệng gió thổi kiểu lá sách có khả năng chống bào mòn cao

Miệng gió thổi kiểu lá sách có khả năng chống bào mòn cao

Loại miệng thổi này được thiết kế phòng khách nhà ống hay lắp đặt trên các tường cao, dùng làm cả miệng hút và miệng thổi. Bên cạnh đó, có thể điều chỉnh độ mở của van nhờ từ đinh vít đặt ở góc và độ nghiêng của cánh là 0-15 độ

5. Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định (Fixed louvre Grille ) - AFL

Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định được thiết kế để làm miệng hồi gió và hút xả gắn trên tường hoặc trần nhà.  Loại miệng gió này có thể cung cấp lưu lượng gió lớn nhưng vẫn đảm bảo trở lực và độ ồn bé.

Ngoài ra, miệng gió kiểu này còn có tác dụng ngăn cách giữa 2 phòng mà vẫn tạo được không gian thông thoáng.

Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định, sử dụng chủ yếu làm ô thoáng

Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định, sử dụng chủ yếu làm ô thoáng

Chúng được làm hoàn toàn từ nhôm và có độ dày của cánh từ 1-1,5mm, khung định hình nhôm dày 1,5mm, bên ngoài được phủ lên một lớp sơn tĩnh điện có màu tùy vào yêu cầu của khách hàng.

6. Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn

Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn được dùng làm tấm ngăn trên tường hay các vị trí ô thoáng, vách ngăn các phòng nhằm ngăn chặn ánh sáng lọt vào khu vực sử dụng nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng, mát mẻ.

Chúng được chia ra thành 2 loại: cánh đôi 1 lớp và cánh đôi 2 lớp. Chúng được làm hoàn toàn từ nhôm, có cánh dày 1mm, khung nhôm định hình 1,5-2mm và toàn bộ được sơn tĩnh điện.

Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn tạo không gian thông thoáng

Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn tạo không gian thông thoáng

7. Miệng gió lá sách cánh đôi

Miệng gió lá sách cánh đôi được phân ra làm 2 loại chính là: cánh đôi 1 lớp và cánh đối 2 lớp. Chúng thường được sử dụng làm vách ngăn giữa các không gian đảm bảo sự thông thoáng cho khu vực sử dụng mà không cho ánh sáng lọt qua.

Chất liệu để sản xuất miệng gió lá sách cánh đôi chủ yếu từ nhôm nên có độ bền cao, cánh gió có độ dày 1mm, khung định hình nhôm dày 2mm và được bao phủ bởi lớp sơn tĩnh điện màu trắng.

Miệng gió lá sách cánh đôi được sử dụng chủ yếu làm ô thoáng

Miệng gió lá sách cánh đôi được sử dụng chủ yếu làm ô thoáng

V. Tư vấn cách lựa chọn kích thước ống đồng phù hợp

1. Kích thước ống đồng điều hòa

Sau khi mua điều hòa chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt, tuy nhiên để điều hòa hoạt động hiệu quả thì bạn nên nghe theo tư vấn của kỹ thuật viên khi lắp với những thiết bị cần thiết đặc biệt lá ống đồng điều hòa.

Nếu sử dụng ống đồng điều hòa có kích thước đạt chuẩn sẽ giúp điều hòa vận hành với công suất lớn nhất và kéo dài tuổi thọ của chúng. Còn nếu sử dụng kích thước ống không đạt chuẩn sẽ làm hạn chế đi công suất hoạt động của máy lạnh.

Ống đồng điều hòa đạt chuẩn kích thước

Ống đồng điều hòa đạt chuẩn kích thước

2. Chọn kích thước ống đồng thích hợp với công suất máy

Khi lắp đặt điều hòa bắt buộc phải sử dụng ống đồng, tuy nhiên kích thước của ống phải phù hợp với công suất của máy lạnh. Sau đây là kích thước ống đồng thường được sử dụng cho các loại máy lạnh có công suất như:

- Đối với điều hòa có công suất 1HP tương đương với 9000BTU thì kích thước ống đồng có đường kính tương ứng là:10mm

Kích thước ống đồng phụ thuộc vào đường kính của ống

Kích thước ống đồng phụ thuộc vào đường kính của ống

- Đối với máy lạnh có công suất 1,5HP tương đương với 12000BTU thì kích thước ống đồng có đường kính tương ứng là: 12mm hoặc 10mm

- Đối với điều hòa có công suất 2HP tương đương với 18000BTU thì kích thước ống đồng có đường kính là: 12mm

- Đối với máy lạnh có công suất 2,5HP tương đương với 24000BTU thì kích thước ống đồng có đường kính tương ứng là: 12mm hoặc 16mm

3. Kích thước ống dẫn gas một số thương hiệu điều hòa

a. Điều hòa Panasonic

- Đối với dòng Non- Inverter:

+ Công suất máy lạnh: 1HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/10

+ Công suất điều hòa: 1,5HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/12,7

+ Công suất máy lạnh: 2HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/12,7 hoặc 6/16

- Đối với dòng Inverter

+ Công suất điều hòa: 1HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/10

+ Công suất máy lạnh: 1,5HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/12,7

+ Công suất điều hòa: 2HP thì nên sử dụng ống dẫn gas: 6/12,7 hoặc 6/16

Ống dẫn gas điều hòa có kích thước khác nhau

Ống dẫn gas điều hòa có kích thước khác nhau

b. Điều hòa Daikin

- Đối với dòng Non-Inverter

+ Công suất máy lạnh là: 1HP tương ứng với ống gas dẫn có kích thước: 6/10

+ Công suất điều hòa là: 1,5HP tương ứng với ống dẫn gas kích thước: 6/12,7

+ Công suất máy lạnh là: 2HP tương ứng với ống dẫn có kích thước: 6/16

- Đối với dòng điều hòa Inverter

+ Công suất điều hòa là: 1HP tương ứng với ống gas có kích thước: 6/10

+ Công suất máy lạnh là: 1,5HP tương ứng với ống gas có kích thước: 6/10

+ Công suất điều hòa là: 2HP tương ứng với ống gas có kích thước : 6/12,7

Ống dẫn gas thường sử dụng trong điều hòa

Ống dẫn gas thường sử dụng trong điều hòa

c. Điều hòa Toshiba

- Dòng điều hòa Non- Inverter

+ Đối với điều hòa Toshiba công suất: 1HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Đối với điều hòa Toshiba công suất: 1,5HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/12,7

+ Đối với máy lạnh Toshiba công suất: 2HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/12,7

- Dòng điều hòa Inverter

+ Đối với điều hòa Toshiba công suất: 1HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Đối với máy lạnh Toshiba công suất: 1,5HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Đối với điều hòa Toshiba công suất: 2HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/12,7

Ống dẫn gas được bảo lớp bảo vệ

Ống dẫn gas được bảo lớp bảo vệ

d. Điều hòa Fujitsu/General

- Dòng sản phẩm Non- Inverter

+ Với máy điều hòa công suất: 1HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Với máy lạnh công suất: 1,5HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/12,7

+ Với máy lạnh công suất: 2HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/12,7

- Dòng sản phẩm điều hòa: Inverter

+ Với điều hòa có công suất: 1HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Với máy lạnh có công suất: 1,5HP ứng với ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Với điều hòa có công suất: 2HP ứng với ống dẫn gas kích thước: 6/12,7

Ống dẫn gas điều hòa phụ thuộc vào thông số HP

Ống dẫn gas điều hòa phụ thuộc vào thông số HP

e. Điều hòa Sharp

- Đối với dòng điều hòa Non- Inverter

+ Điều hòa có công suất: 1HP tương ứng với sử dụng ống dẫn gas kích thước: 6/10

+ Máy lạnh có công suất: 1,5HP tương ứng với sử dụng ống dẫn gas kích thước: 6/12

+ Điều hòa có công suất: 2HP tương ứng với ống dẫn gas kích thước: 6/12

- Đối với dòng máy lạnh Inverter

+ Điều hòa có công suất: 1HP nên sử dụng ống dẫn gas có kích thước: 6/10

+ Máy lạnh công suất: 1,5HP nên sử dụng ống dẫn gas có kích thước: 6/12

Ống dẫn gas điều hòa có 3 kích thước chính

Ống dẫn gas điều hòa có 3 kích thước chính

f. Điều hòa Sanyo

Đối với điều hòa Sanyo không phân biệt 2 dòng sản phẩm Non - Inverter và Inverter mà chỉ có 2 kích thước chính dành cho 2 công suất 1HP và 2HP

+ Với điều hòa công suất: 1HP thì sử dụng ống dẫn gas kích thước: 6/10

+ Với điều hòa công suất: 2HP thì sử dụng ống dẫn gas kích thước: 6/12

Kích thước ống dẫn gas điều hòa đạt chuẩn

Kích thước ống dẫn gas điều hòa đạt chuẩn

Trên đây là những chia sẻ kinh nghiệm về kích thước điều hòa của những thương hiệu có tiếng hiện nay. Ngoài ra bài viết còn cung cấp chi tiết các kích thước của cục nóng, lạnh và ống dẫn gas điều hòa. Rất mong quý bạn đọc tham khảo bài viết của chúng tôi để có kinh nghiệm cho bản thân trước sở hữu cho mình một máy điều hòa như ý.

 

Chia sẻ bí quyết chọn kích thước tủ lạnh phù hợp cho mọi gia đình