X
Card image cap

Thế nào được coi là gạch xây dựng phù hợp cho công trình nhà ở?

Hoàng Thu Phương 2019-11-06

Gạch xây dựng là vật liệu chủ yếu trong các công trình xây dựng. Tuy nhiên với sự đa dạng chủng loại, việc lựa chọn được loại gạch phù hợp với côn trình xây dựng là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin phần nào sẽ giải đáp một số thắc mắc của các bạn về gạch xây dựng hiện nay.

 

I. Tiêu chuẩn gạch xây dựng

Nguyên liêu chủ yếu của các công trình, từ những bức tường, sàn, trang trí,... đều cần sử dụng đến gạch. Vì vậy, để tạo nên một công trình chất lượng thì gạch là một yếu tố quan trọng. Thông thường tiêu chuẩn của gạch xây dựng cơ bản là làm từ đất sét mịn, nung ở nhiệt độ 1000°C sau khi được đúc và phơi khô.

Một viên gạch xây dựng đủ tiêu chuẩn khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

Về màu sắc phải đồng đều, có màu đồng. Các góc cạnh đồng đều, sắc nét, không bị nứt bề mặt và gạch phải không bị cháy.

Ở độ cao 600 mm gạch không bị vỡ khi rơi trên mặt đất, mặt phẳng và có âm thanh đặc trưn khi gõ vào.

Thông thường 225 x 110 x 75 mm là kích thước đạt chuẩn của một viên gạch. Tùy mục đích sử dụng hay yêu cầu của khách hàng thì kích thước viên gạch có thể thay đổi. Các kích thước tiêu chuẩn thông thường áp dụng vào công việc cụ thể có dung sai được phép sau đây:

  • Chiều dài ± 3.0 mm.

  • Chiều rộng ±1,5 mm.

  • Chiều cao ± 1,5 mm.

Trừ trường hợp quy định khi kiểm tra theo IS: 3495 (Phần -1) thì sức bền nén của một viên gạch tiêu chuẩn không được thấp hơn 75kg/sq.cm.

Lượng hấp thụ không được vượt quá 15% trọng lượng khô của gạch sau khi ngâm trong nước lạnh trong 24 giờ khi thử nghiệm theo IS: 3495 (Phần 2).

Sự lên hoa trong gạch (vân gạch) phải nằm trong giới hạn (không quá 10% diện tích tiếp xúc của gạch thì được thanh toán tiền cọc mỏng muối) IS: 3495 (Phần 3).

Viên gạch xây dựng đủ tiêu chuẩn

Viên gạch xây dựng đủ tiêu chuẩn

II. Phân biệt các loại gạch xây dựng

1. Gạch đất nung (gạch đỏ truyền thống)

Cấu tạo gạch đất nung hay còn gọi là gạch đỏ truyền thống là loại gạch được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, phơi khô thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc.

Đặc điểm:

  • Gạch được sử dụng rộng rãi với giá thành rẻ, độ bền xây dựng cao.

  • Gạch dễ vỡ bởi khả năng chịu lực thấp.

  • Làm ô nhiễm môi trường vì quá trình sản xuất làm thải ra nhiều khí độc.

  • Trọng lượng một viên gạch là 2kg.

  • Quy cách: kích thước gạch nung 2 lỗ: 220x105x60 mm và kích thước gạch nung 4 lỗ: 80x80x180mm.

Ứng dụng trong thực tế: là nguyên vật liệu phổ biến trong xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng như: bệnh viện, trường học, công viên,...

Gạch đất nung được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, phơi khô thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc

Gạch đất nung được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, phơi khô thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc

2. Gạch tàu

Gạch tàu có cấu tạo làm từ đất nung ở nhiệt độ cao, có màu đỏ nâu.

Đặc điểm:

Với khả năng hút ẩm cao. Làm không gian kiến trúc thoáng mát vào mùa hè, mùa đông thì ấm áp.

Là loại gach có thẩm mỹ truyền thống cao.

Giá thành tương đối rẻ.

Gạch dễ bị bạc màu, bám rêu khi sử dụng sau thời gian dài. Khả năng chịu lực kém, dễ với khi có tải trọng quá lớn đè lên.

Các loại gạch tàu, trọng lượng và quy cách:

  • Gạch tàu lá dừa: trọng lượng 3.5kg, quy cách: 300 x 300 x 20 mm

  • Gạch tàu BT: trọng lượng 3.8 kg, quy cách: 300 x 340 x 18 mm

  • Gạch tàu trơn: trọng lượng 3.35 kg, quy cách: 300 x 300 x 20 mm

  • Gạch tàu lục giác: trọng lượng 1.35kg, quy cách: 200 x 200 x 20 mm

  • Gạch tàu nút: trọng lượng 1.35kg, quy cách: 300 x 300 x 20 mm

Ứng dụng thực tế: sàn nhà truyền thống, lát sân vườn, lát sân đình chùa, chòi vỉa hè, quảng trường, đường đi và thềm cầu thang đều sử dụng loại gạch này.

Gạch tàu có cấu tạo làm từ đất nung ở nhiệt độ cao, có màu đỏ nâu

Gạch tàu có cấu tạo làm từ đất nung ở nhiệt độ cao, có màu đỏ nâu

3. Gạch không nung (gạch block)

Gạch không nung được làm từ xi-măng, sau nguyên công định hình không cần nhiêt độ có thể tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ uốn, nén, độ hút nước,...Bằng lực ép hoặc rung hoặc kết hợp cả hai và thành phần kết dính của chúng thì độ bền của viên gạch được tăng. Gạch không nung gồm các loại như gạch bê tông nhẹ, gạch papanh, gạch xi măng cốt liệu, gạch bê tông thủ công, gạch ống và gạch polymer hóa.

Đặc điểm: Gạch có cường độ kháng uốn  là 43kg/cm2, có cường độ chịu nén đạt từ 130 đến 150 kg/cm2, độ hút ẩm là 8-10% và độ chịu nhiệt là 1000°C.Gạch Block có cường độ chịu nén đạt từ 130 đến 150 kg/cm2, cường độ kháng uốn là 43kg/cm2, độ hút ẩm là 8-10% và độ chịu nhiệt là 1000°C.

Quy cách: 600 x (80/100/150/200) x 150mm là kích thước thông dụng.

Ứng dụng thực tế: Với giá thành phù hợp, loại gạch block này được sử dụng rộng rãi từ công trình kiến trúc phụ trợ nhỏ đến cao tầng hay dùng để lát nền, trang trí, xây tường,...

Gạch block thường được sử dụng rộng rãi từ những công trình xây dựng

Gạch block thường được sử dụng rộng rãi từ những công trình xây dựng

4. Gạch gốm thông gió

Gạch gốm được là từ sứ có nhiều màu sắc, là loại gạch đất nung có hoa văn thông thoáng. Thường được dùng để ốp tường để lấy gió, lấy sáng cho ngôi nhà. Gạch thông gió là loại gạch có giá trị thẩm mỹ cao.

Đặc điểm:

  • Là loại gạch trang trí có độ thẩm mỹ cao với nhiều hoa văn, màu sắc đa dạng.

  • Gạch chịu lực, chịu nén thấp nên dễ vỡ, cần chú ý khi vận chuyển.

  • Độ chịu ẩm thấp, dễ bị rêu mốc và bạc màu sau thời dài sử dụng tương tự gạch đất nung thông thường

  • Hình dáng đa dạng, thiết kế cầu kỳ đẹp mắt hơn khi làm gạch thông gió từ sứ so với làm từ gốm.

Quy cách:

  • Kích thước thông dụng là 500x500, 400x400, 300x300, 200x200mm, độ dày 60mm.

  • Đa dạng về mẫu mã, hoa văn thường có màu sắc đỏ đất.

Ứng dụng thực tế: Vách ngăn, tường trang trí thường sử dụng gạch này. Gạch gốm thôn gió còn dùng để thông thủy cho các công trình.

Gạch thông gió dùng để thông thủy cho các công trình nhà ở

Gạch thông gió dùng để thông thủy cho các công trình nhà ở

5. Gạch bông (gạch ceramic)

Gạch bông (gạch ceramic) gồm 30% tràng thạch và 70% đất sét, được nung với nhiệt độ 1100 độ C. Được tráng men thủ công có dạng hoa văn cổ điển, có hai loại là gạch ceramic men khô và gạch men Ceramic ép bán khô.

Đặc điểm:

  • Tính thẩm mỹ cao với đa dạng mẫu mã, kích thước, màu sắc. Gạch có hoa văn được thiết kế theo hướng trang trí hình học phẳng.

  • Bền màu ngay cả ở điều kiện khắc nghiệt, không ô mốc, rạn nứt phù hợp khi ốp lát ngoài trời đối với gạch ceramic men khô.

  • Gạch ceramic men khô còn có độ cứng bề mặt cao, có khả năng chống trơn trượt, trầy xước. Có tính chất  giòn, dễ bị sứt mẻ, lớp men bề mặt bị dễ rạn nứt, độ hút nước lớn dễ làm gạch bị ố màu, chống trầy xước kém nên gạch ceramic ép bán khô chất lượng thấp hơn, giá thành rẻ hơn gạch ceramic men khô.

Quy cách: Gạch bông 140x140x14, 150 x 150 x 16, 200 x 200x16, 300 x 300 x16 mm.

Ứng dụng thực tế: Gạch này được sử dụng để ốp tường phòng tắm, bếp, lan can, nhà vệ sinh và sàn nhà,...Hay còn được dùng để thiết kế ngoại thất, hành lang và sân vườn.

Gạch bông có tính thẩm mỹ cao

Gạch bông có tính thẩm mỹ cao

Đọc thêm:

6. Gạch men (gạch granite)

Gạch men có cấu tạo gồm lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên gạch, tùy vào thiết kế mà lớp men có thể bóng, mờ, nhám hoặc xù xì. Gạch men hay gạch phủ là sản phẩm rất thông dụng gồm hai loại là gạch men bóng và gạch men mờ.

Đặc điểm:

  • Gạch men có các khả năng chống trơn, chống mài mòn theo tiêu chuẩn chất lượng quy định, có độ hút nước thấp, chịu lực cao.

  • Có tiêu chuẩn độ chịu lực, nén khác nhau tùy thuộc vào chức năng gạch men ốp tường hay sàn. Gạch men ốp sàn có các tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn gạch men ốp tường.

Quy cách: Đối với gạch men (ceramic) lát sàn, có các kích cỡ: 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm, 400x400mm, 500x500mm. Còn đối với gạch men ốp tường, có các kích cỡ: 100x100mm, 105x105mm, 200x200mm, 250x250mm, 200x250mm, 250x400mm, 300x600mm, 50x230mm.

Ứng dụng trong thực tế: Gạch men được dùng để lát sàn, cầu thang, lối đi, hồ bơi hoặc ốp tường...tùy thuộc vào từng tính năng của mỗi loại gạch mà sử dụng phù hợp.

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người ta lựa chọn loại gạch men khác nhau

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà người ta lựa chọn loại gạch men khác nhau

​Đọc thêm:

7. Gạch nhựa

Cấu tạo của gạch nhựa có thành phần chính là 90% nhựa PVC và 10% là bột đá và các phụ gia khác, bề mặt gạch nhựa có thể giả chất liệu đá, gỗ, sỏi.

Đặc điểm:

  • Gạch nhựa chống tĩnh điện, chống thấm, chống ẩm tốt.

  • Khi đi lại không gây tiếng ồn, không cong vênh, co ngót và mối mọt.

  • Có tính chịu nước, chịu lửa cao vì được sản xuất từ bột đá.

  • Lớp bảo vệ bề mặt dày 0.3-0.5mm, độ bền cao với bề mặt cứng chắc.

  • Khi thi công dễ dàng nhanh chóng, chi phí thấp.

Quy cách:

  • Gạch nhựa khổ hình vuông kích thước chuẩn là: 457.2mm x 457.2mm, gạch khổ dài hình chữ nhật có kích thước chuẩn: 152.4mm x 914.4mm x 3mm. 1220mm x 178mm x 3mm

  • Gạch nhựa có độ dày chuẩn là 3.0mm. Độ dày chuẩn của gạch là 3.0mm

Ứng dụng trong thực tế: Gạch nhựa chủ yếu được sử dụng để làm ván ốp sàn nhà nội thất, ngoại thất tất cả các công trình, các loại phòng ngủ, bếp, phòng vệ sinh,...

Gạch nhựa được ưa chuộng bởi màu sắc và độ bền hoàn hảo

Gạch nhựa được ưa chuộng bởi màu sắc và độ bền hoàn hảo

8. Gạch kính

Là một loại hộp cường lực có thổi vào bên trong áp suất chân không với độ chịu lực, chịu nén cao. Thường được sử dụng để xây dựng tường các công trình, tòa nhà cao tầng.

Đặc điểm:

  • Việc vệ sinh và bảo trì dễ dàng vì khả năng không bám dính. Thay thế tiện lợi nếu có sự hư hỏng, nứt, vỡ.

  • Khi sử dụng gạch này tường có khả năng xuyên sáng, lấy sáng cho không gian. Còn có khả năng cách nhiệt và cách âm tốt.

  • Gạch kính tương đối bền, không nấm, mốc, mối mọt và có độ thẩm mỹ cao.

Quy cách: Gạch kính có kích thước gạch hôm vuông là 190 x 190 x 95mm, trọng lượng là 2,3 kg/viên và độ cách âm là 45%.

Ứng dụng trong thực tế: Thường được sử dụng để ốp tường các công trình. Để có thể vừa đảm bảo sự bền vững và thẩm mỹ cho công trình bằng tính năng lấy sáng cho không gian nội thất, tạo hiệu ứng tường nước và làm mát bên trong không gian. Có thể làm vách ngăn cho các không gian ngay cả kể những nơi chịu lực từ sàn và mái.

Gạch kính có khả năng lấy sáng cho không gian nhà ở

Gạch kính có khả năng lấy sáng cho không gian nhà ở

9. Gạch cao su

Cấu tạo của gạch cao su được làm từ cao su PU với một lớp bề mặt cao su EPDM thô có bề mặt xốp và nhẹ. Để lát sàn nhà ở các khu vực chức năng thường sử dụng loại gạch này.

Đặc điểm:

  • Chống ồn, cách âm và tăng khả năng bám dính, có độ bền cao, có rảnh chống trượt và giảm sốc.

  • Người ta hay dùng gạch cao su để bảo vệ sàn nhà ở các khu chịu nhiều áp lực về tải trọng như các khu thương mại, khu vui chơi giải trí.

  • Chịu được thời tiết mưa nắng ngoài trời, bền với thời tiết. Tuy nhiên không có khả năng chống cháy, dễ bắt cháy.

  • Các loại gạch cao su và quy cách: Độ dày viên gạch từ 15 đến 43mm, Gạch cao su con sâu có kích thước: 225mm x 115mm, gạch cao su chữ T có kích thước: 200mm x 250mm, gạch cao su chữ nhật có kích thước: 110mm x 220mm.

Ứng dụng trong thực tế: Được sử dụng để ốp sàn ở các công trình công cộng, giải trí như:

  • Trường mẫu giáo, trường học, sân chơi trong nhà, ngoài trời, công viên, phòng tập thể thao, khu công nghiệp, sàn phòng trưng bày, triển lãm,...

  • Khu vực hồ bơi, phòng khám, các khu vực đường lái xe tải.

Gạch cao su được ốp sàn trong khu vực trường học

Gạch cao su được ốp sàn trong khu vực trường học

Đọc thêm:

III. Kích thước các loại gạch xây dựng phổ biến hiện nay

Kích thước của các loại gạch xây đất nung: loại gạch này có kích thước đa dạng, thích hợp với đặc thù của nhiều công trình khác nhau. Sau đây là kích thước của từng loại gạch cụ thể:

Gạch 2 lỗ có kích thước là 200 x 95 x 55 và 220 x 105 x 60

Hình ảnh của loại gạch 2 lỗ

Hình ảnh của loại gạch 2 lỗ

Gạch đặc có kích thước là 200 x 95 x 55

Gạch đặc thích hợp sử dụng trong những công trình mang phong cách cổ điển

Gạch đặc thích hợp sử dụng trong những công trình mang phong cách cổ điển

Gạch 3 lỗ có kích thước là 220 x 105 x 60

Kích thước gạch 3 lỗ trên thị trường

Kích thước gạch 3 lỗ trên thị trường

Gạch 6 lỗ có kích thước là 220 x 150 x 105 và 210 x 100 x 150

Hình ảnh của loại gạch 6 lỗ

Hình ảnh của loại gạch 6 lỗ

Gạch 11 lỗ có kích thước là 220 x 105 x 60

Hình ảnh của loại gạch 11 lỗ

Hình ảnh của loại gạch 11 lỗ

Kích thước của các loại gạch xây không nung đa dạng hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các hạng mục công trình khác nhau so với gạch đất nung như 40 x 80 x 180, 80 x 80 x 180, 50 x 90x190, 100 x 200 x 600, 150 x 200 x 600, 200 x 200 x 600.

Gạch không nung có nhiều kích thước khác nhau

Gạch không nung có nhiều kích thước khác nhau

Đọc thêm:

IV. Kinh nghiệm chọn mua gạch xây dựng phù hợp

Có thể lựa chọn được loại gạch có kích thước phù hợp từ độ dày của tường. Trong đó, độ tiện lợi khi tạo chiều dày cho bức tường sẽ bị ảnh hưởng lớn bởi chỉ số chiều ngang.

Ví dụ như loại gạch có chiều ngang 100mm sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi bạn muốn xây dựng tường có độ dày 110mm, gạch 100 mm cộng với vữa 10mm ra tổng độ dày của tường 110mm. Giúp thi công nhanh chóng, tiện lợi theo một hàng nhất định.

Vì thế, trước khi thi công cần đưa ra ý tưởng thiết kế độ dày của tường, sau đó lựa chọn kích thước gạch xây phù hợp để mang lại sự thuận tiện nhất cho quá trình thi công.

Từ độ dày của tường để chọn được loại gạch có kích thước phù hợp

Từ độ dày của tường để chọn được loại gạch có kích thước phù hợp

Đọc thêm:

V. Các tiêu chuẩn gạch tuynel xây dựng

1. Độ hút nước

Để biết được mức độ đặc sít, độ kết nối của gạch tuynel thì ta cần xác định độ hút nước của gạch, nó phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ rung và nguyên liệu đầu vào. Độ hút nước càng thấp khi nhiệt độ nung lên cao đối với 2 loại gạch tuynel có cùng nguyên liệu.

Trong việc xây dựng, khi gạch tuynel có độ hút nước thấp thì rất thuận lơi vì chỉ cần tưới nước lên là gạch đã có thể thi công được, còn khi gạch có độ hút nước cao thì phải ngâm gạch vào nước một thời gian lâu để hạn chế gạch hút khô vữa làm giảm độ kết dính giữa vữa và gạch thì mới có thể thi công được.

Nguyên tắc: Xác định tỷ lệ phần trăm (%) lượng nước đã hút vào so với khối lượng mẫu khô sai khi ngâm mẫu thử đã được sấy khô ở nhiệt độ 105 - 110 độ C đến khối lượng không đổi vào nước cho đến khi bão hòa.

Công thức tính độ hút nước (W) của mẫu được tính bằng phần trăm

Công thức tính độ hút nước (W) của mẫu được tính bằng phần trăm

2. Cường độ nén

Để biết được mác gạch tuynel thì cần xác định cường độ nén của gạch. Ta sẽ tính được sức chịu tải trọng của gạch trong xây dựng thông qua mác gạch, là khả năng chịu tải trọng của viên gạch dưới cùng đối với toàn bộ khối gạch ở trên. Khả năng chịu tải trọng hay sức chịu tải trọn càng lớn khi gạch tuynel có mác càng cao.

Mác gạch tuynel là khả năng chịu nén của gạch tuynel, dựa vào cường độ nén của gạch, phân gạch rỗng đất sét nung thành năm mác với cường độ uốn tương ứng như sau:

Cường độ nén gạch tuynel

Cường độ nén gạch tuynel

Nguyên tắc: tính cường độ nén của mẫu thử từ lực phá hủy lớn nhất bằng cách đặt mẫu thử lên máy và nén cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoàn toàn.

  Công thức tính cường độ nén (X) của mẫu thử được tính bằng N/mm2 (MPa)

Công thức tính cường độ nén (X) của mẫu thử được tính bằng N/mm2 (MPa)

3. Cường độ uốn

Nguyên tắc: tính cường độ uốn của mẫu thử từ lực phá hủy lớn nhất bằng cách cho mẫu thử lên máy đo và tác dụng lực lên cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoàn toàn.  

Công thức tính: Cường độ uốn (X) của mẫu thử được tính bằng N/mm2 (MPa)

Công thức tính: Cường độ uốn (X) của mẫu thử được tính bằng N/mm2 (MPa)

Trên đây là những thông tin hữu ích về gạch xây dựng cho quá trình thi công công trình nhà ở. Tổng hợp các loại gạch cho từng loại công trình khác nhau. Hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn lựa chọn các loại gạch phù hợp và với chi phí hợp lý nhất giúp cho không gian kiến trúc của gia đình bạn trở nên đẹp và tiện nghi hơn.