Gỗ veneer - Giải pháp cho đồ nội thất giá rẻ
Gỗ Veneer dùng để thiết kế đồ nội thất đang được nhiều người yêu thích bởi mẫu mã đa dạng, bắt mắt, nhiều phong cách khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thêm từng đặc trưng của các loại gỗ Veneer khác nhau để tìm được loại gỗ ưng ý nhất. Tham khảo thêm các bài viết về gỗ tại Chất liệu thi công nhé!
I. Tìm hiểu chung về gỗ Veneer
1. Gỗ Veneer là gì?
Gỗ Veneer là loại gỗ được chế biến, sản xuất từ công nghệ hiện đại, nguồn gốc là từ những loại gỗ tự nhiên lát mỏng để trở thành những miếng gỗ Veneer với vân gỗ và màu sắc đẹp mắt, trẻ trung, hiện đại, đang dần thay thế cho chất liệu gỗ tự nhiên trên thị trường. Loại gỗ Veneer được nhiều người yêu thích bởi vẻ đẹp thanh lịch, tinh tế.
Gỗ Veneer là những miếng gỗ được lạng mỏng từ thân cây gỗ tự nhiên
2. Đặc tính
Gỗ Veneer có nguồn gốc là những mảnh gỗ được chế biến từ những cây gỗ tự nhiên lát mỏng mà thành, chính vì vậy gỗ Veneer cũng mang những tính chất của các cây gỗ như: gỗ sồi, gỗ óc chó, gỗ xoan đào về độ bền, màu sắc…
Ngoài ra, do có sự gia công, chế biến của công nghệ hiện đại nên gỗ Veneer còn được gia tăng độ bền, chống vi khuẩn và loại bỏ lượng nước có trong gỗ tự nhiên, để gỗ được bền hơn, chống chịu được những tác động của môi trường, để gỗ không bị hư hỏng, mối mọt như gỗ tự nhiên.
Gỗ Veneer có nhiều ưu điểm nổi bật
Đọc thêm:
- Tấm Laminate là gì? Ứng dụng của gỗ Laminate/Formica trong xây sửa nhà
3. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm đầu tiên có thể kể đến của gỗ Veneer đó chính là giá thành rẻ, hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình. Bởi bản thân gỗ Veneer được lát mỏng từ một cây gỗ tự nhiên, vì vậy cho nên từ một cây gỗ đó, ta có thể lát mỏng ra nhiều mảnh mỏng khác nhau, chế tạo được nhiều đồ nội thất hơn.
Do có sự gia công, chế tạo của công nghệ hiện đại, gỗ Veneer thường có ngoại hình bắt mắt, hiện đại với bề mặt nhẵn, bóng sáng tự nhiên, chống mối mọt, cong vênh tốt và không bị nứt trước tác hại của môi trường, thời tiết. Không những vậy, những vân gỗ trên thân gỗ Veneer vẫn được giữ nguyên tạo nên vẻ đẹp tự nhiên, gần gũi, an toàn cho người sử dụng.
Gỗ Veneer thường có vân gỗ tự nhiên, độ nhẵn bóng đẹp mắt
Ngày nay, mọi người thường có xu hướng sử dụng gỗ Veneer nhiều hơn bởi những sản phẩm được gia công thành từ gỗ Veneer thường có hình thức, mẫu mã đa dạng, hiện đại với nhiều kiểu dáng khác nhau mà giá thành lại rẻ, phù hợp với yêu cầu của nhiều người. Thêm nữa, trước tình trạng tài nguyên rừng đang cạn kiệt, người ta càng khuyến khích mọi người sử dụng gỗ Veneer để góp phần bảo vệ môi trường.
Đồ nội thất thiết kế từ gỗ Veneer sẽ dễ bị ngấm nước, nứt gãy
Tuy nhiên, gỗ Veneer cũng có một số những nhược điểm nhất định, bắt nguồn từ sự lát mỏng những miếng gỗ từ cây gỗ tự nhiên, cho nên thành phẩm được chế biến từ gỗ Veneer thường dễ bị ngấm nước, dẫn đến nứt, vỡ những miếng gỗ mỏng manh. Khả năng chịu nhiệt và tác động mạnh của những sản phẩm từ gỗ Veneer cũng kém hơn so với gỗ tự nhiên. Cho nên nếu gia chủ muốn lựa chọn những sản phẩm được chế tạo từ gỗ Veneer thì cần cân nhắc, đặt đồ nội thất ở những nơi cao ráo, mát mẻ, không bị chịu những tác động của nhiệt, thời tiết và nên đặt cố định, ít di chuyển.
4. Quy trình sản xuất gỗ Veneer
a. Nguồn chính
Để sản xuất gỗ Veneer thì cũng cần một lượng lớn những cây gỗ tự nhiên, cho nên nguồn chính để chế biến gỗ Veneer thường ở những nơi có diện tích rừng lớn. Trên thế giới thì các nước sản xuất gỗ Veneer lớn như Mỹ, Canada, Nga, Brazil, Trung Quốc, Argentina…
Nguồn chính để sản xuất gỗ Veneer là gỗ tự nhiên
Ở Việt Nam cũng có những công xưởng sản xuất, chế biến gỗ Veneer chất lượng uy tín, điển hình như thương hiệu An Cường hoặc thương hiệu gỗ Laminate cũng được nhiều người tin dùng, ưa chuộng.
b.Quy trình sản xuất
Thông thường ở những công xưởng khác nhau, để tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho sản phẩm, người ta thường có những “bí quyết” riêng khác nhau. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đầy đủ những tiêu chí sau:
Đầu tiên, một cây gỗ tự nhiên sẽ được loại bỏ cành, vỏ để đem đi luộc, ngâm tẩm loại bỏ nhựa trong thân cây và tăng độ bền theo thời gian cũng như dễ dàng gia công hơn. Sau đó người ta sẽ sử dụng những máy lạng gỗ tiêu chuẩn để lát gỗ, lưu ý nên chọn những máy có độ lạng gỗ tiêu chuẩn để giữ được màu sắc, vân gỗ tự nhiên.
Gỗ được lạng mỏng sẽ được mang đi sấy để tránh ẩm mốc và cho vào máy lăn keo và dán vào các cốt gỗ công nghiệp MDF, MHF, MFC,...
Tiếp theo người ta sẽ mang những tấm gỗ Veneer vào máy ép nhiệt trong nhiệt độ 60 độ C trong khoảng 5 phút và sử dụng máy chà nhám để bề mặt được đẹp, góc cạnh. Những tấm gỗ đạt tiêu chuẩn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi lưu thông ra thị trường để chế biến các đồ nội thất khác.
Quy trình sản xuất gỗ Veneer có những bước cơ bản nhất định
Đọc thêm:
- HÉ LỘ: Vì sao nên sử dụng ván dăm Okal trong nội thất những mẫu nhà biệt thự đẹp?
II. Các loại gỗ veneer
1. Gỗ veneer sồi
a. Đặc điểm
Gỗ Veneer sồi được sản xuất nhiều ở các quốc gia như Trung Quốc, Canada, Nga, Mỹ và một số nước khác. Những cây gỗ sồi được chọn để lạng mỏng thành gỗ Veneer thường được chọn lựa kỹ lưỡng, đó là những cây có chất lượng tốt, thân gỗ lớn.
b. Ưu điểm
Ưu điểm lớn nhất của gỗ Veneer sồi là có khả năng chống cong vênh, mối mọt và độ bền rất tốt, phù hợp để chế biến nhiều loại đồ nội thất khác nhau như bàn ghế, tủ bếp,...
Tủ bếp được thiết kế từ gỗ Veneer sồi
c. Nhược điểm
Cũng như những đặc điểm chung của gỗ Veneer thì gỗ Veneer sồi cũng không có khả năng chống nước cao, dễ bị nứt nẻ, hư hỏng khi bị ngấm nước.
d. Giá bán
Trên thị trường, giá bán của gỗ Veneer sồi thường phụ thuộc vào kích thước, đơn vị cung cấp cũng như quốc gia xuất xứ và đặc biệt là chất lượng của thành phẩm. Tuy nhiên, thông thường gỗ Veneer sồi trên thị trường hiện có giá 130.000đ cho một tấm 1220x2440mm.
Đọc thêm:
- MFC là gì? Giá gỗ MFC trong thiết kế những ngôi biệt thự đẹp thông thường là bao nhiêu?
2. Gỗ veneer óc chó
a. Đặc điểm
Gỗ Veneer óc chó được sản xuất từ cây óc chó, loại gỗ này thường có màu tro, vỏ nhẵn, đẹp cho nên khi sử dụng chế tạo thành phẩm sẽ tạo nên vẻ đẹp sang trọng, thanh lịch.
Nội thất được thiết kế từ gỗ Veneer óc chó
b. Ưu điểm
Nói đến gỗ Veneer óc chó là phải nói đến màu sắc cũng như vân gỗ của loại gỗ này thường rất đẹp, tự nhiên, dễ dàng chế tạo được nhiều loại đồ nội thất khác nhau. Gỗ Veneer óc chó cũng được đánh giá cao về khả năng chống cong vênh, mối mọt và giá thành rẻ.
c. Nhược điểm
Giống như các loại gỗ Veneer khác, gỗ Veneer óc chó cũng dễ bị ngấm nước và bị trầy xước, hư hỏng nếu sử dụng không cẩn thận.
d. Giá bán
Thị trường gỗ Veneer óc chó rất đa dạng, có nhiều mức giá khác nhau. Về các sản phẩm gỗ Veneer óc chó lạng thì có thể kể đến như sau:
Óc chó xanh kích thước 640x2500mm có giá khoảng 95.000 đồng, c chó vân sọc kích thước 640x2500mm khoảng 86.000 đồng, óc chó vân sọc to kích thước 640x2500mm có giá khoảng 90.000 đồng, óc chó vân núi nhạt kích thước 640x2500mm có giá khoảng 86.000 đồng, óc chó vân núi sẫm kích thước 640x2500mm giá khoảng 86.000 đồng.
Đọc thêm:
- “Cú lừa” khi mua phải các mẫu tủ bếp gỗ óc chó giả - Làm thế nào để tránh khỏi?
3. Gỗ veneer xoan đào
a. Đặc điểm
Gỗ Veneer xoan đào được lạng từ cây gỗ xoan đào được nhiều người yêu thích, thường được dùng để chế tạo làm bàn ghế, tủ bếp, sàn nhà,...
b. Ưu điểm
Gỗ Veneer xoan đào được đánh giá cao về độ bền, màu sắc cũng như vân gỗ đẹp, tự nhiên, hạn chế đối đa sự cong vênh, mối mọt và chi phí ở nhiều mức khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.
Gỗ Veneer xoan đào có màu sắc ấm áp, thanh lịch
c. Nhược điểm
Gỗ Veneer xoan đào thường có nhiều loại khác nhau, chính vì vậy chất lượng từng loại cũng khác nhau. Những loại gỗ Veneer xoan đào có chất lượng kém thì vân gỗ không được tự nhiên, đẹp như loại gỗ có chất lượng cao.
d. Giá bán
Giá bán gỗ Veneer xoan đào tại thị trường Mỹ hiện nay rơi vào khoảng 900.000 đồng cho loại ván phủ 2 mặt và 115.000 đồng cho loại có kích thước 640x2500mm.
III. Ứng dụng của gỗ Veneer
1. Tủ bếp gỗ Veneer
Mẫu tủ bếp gỗ veneer đẹp
Tủ bếp gỗ Veneer là một món đồ nội thất quen thuộc trong nhiều gia đình, được nhiều người ưa chuộng sử dụng bởi sự sang trọng, tiện nghi. Tủ bếp gỗ Veneer thường sẽ có những màu sắc ấm sáng, nổi bật cho không gian phòng bếp thêm ấm áp, gần gũi, tự nhiên. Một số mẫu tủ bếp gỗ Veneer sang trọng và nổi bật mà bạn có thể tham khảo để có thêm ý tưởng cho căn bếp gia đình mình sau đây:
Tủ bếp gỗ Veneer óc chó sang trọng, thanh lịch
Tủ bếp gỗ Veneer hiện đại, sang trọng
Đọc thêm:
- Tư vấn cách thiết kế kích thước mẫu hoa sắt cửa sổ chuẩn cho người Việt
2. Bàn ghế
Các mẫu bàn ghế gỗ veneer văn phòng
Sau tủ bếp thì bàn ghế được chế biến từ gỗ Veneer cũng khá phổ biến. Không chỉ bàn ghế tiếp khách, bàn ghế phòng ăn, bàn ghế văn phòng hay bàn trang điểm, bàn uống nước tại nhà, tại văn phòng đều rất được ưa chuộng. Bạn có thể tham khảo một số mẫu đẹp dưới đây:
Bàn ghế gỗ Veneer gần gũi, thân thiện môi trường
Đọc thêm:
- Tư vấn chọn thiết kế cầu thang vuông cho phòng khách nhỏ
3. Cửa gỗ công nghiệp HDF phủ Veneer
Cửa gỗ công nghiệp phủ veneer
a. Đặc điểm
Đặc điểm cũng được xem như ưu điểm lớn nhất của cửa gỗ công nghiệp HDF phủ Veneer đó là thành phẩm ra sẽ không bị mối mọt, chất lượng cách âm tốt, không bị cong vênh, hư hỏng trong giá trình sử dụng lâu dài và đặc biệt là giá cả phải chăng.
Cửa gỗ công nghiệp HDF phủ Veneer
b. Cấu tạo
Cấu tạo cửa gỗ công nghiệp HDF phủ Veneer gồm cánh cửa có khung xương gỗ cứng được xử lý qua hóa chất để chống mối mọt và phủ sơn hoàn thiện để tạo vẻ đẹp thẩm mỹ. Tiếp đến là khung bao cửa được làm từ gỗ cứng được xử lý qua hóa chất để chống mối mọt. CUối cùng là màu sắc cửa gỗ HDF Veneer được phủ sơn PU hoàn thiện tùy theo yêu cầu của khách hàng.
4. Tủ quần áo gỗ Veneer
Tủ quần áo gỗ Veneer thường được làm từ ba loại gỗ chính là gỗ ép, gỗ tự nhiên và gỗ ghép Veneer, được ưa chuộng sử dụng phổ biến bởi màu sắc, thiết kế đẹp, sang trọng. Bạn có thể tham khảo một số ý tưởng tủ quần áo gỗ Veneer dưới đây:
Tủ quần áo gỗ Veneer rất được ưa chuộng
Đọc thêm:
- Kinh nghiệm từ hình ảnh nhà bếp đẹp để có được một thiết kế CHẤT LƯỢNG
IV. Gỗ ghép phủ Veneer sồi
1. Gỗ ghép phủ Veneer sồi là gì?
Gỗ ghép phủ Veneer được cấu tạo bởi một tấm ván gỗ tự nhiên được gia công sẵn sau đó dán lớp gỗ lạng Veneer lên 2 mặt để tạo thành sản phẩm.
2. Các loại gỗ ghép
CÁC KIỂU GHÉP GỖ PHỔ BIẾN |
||
STT |
CÁC KIỂU GHÉP GỖ PHỔ BIẾN |
ĐẶC TRƯNG |
1 |
Ghép song song |
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ có cùng chiều dài, có thể khác chiều rộng, được ghép song song với nhau |
2 |
Ghép Mặt (Ghép nối đầu, ghép finger) |
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ gắn ở 2 đầu được xẻ theo hình răng cưa rồi lần lượt ghép với nhau thành các thanh có chiều dài bằng nhau. Ghép song song các thanh gỗ lại với nhau. Chỉ thấy vết ghép răng trên bề mặt |
3 |
Ghép cạnh |
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ gắn ở 2 đầu được xẻ theo hình răng lượt (ở bên cạnh) rồi ghép thành các thanh có chiều dài bằng nhau Ghép song song các thanh với nhau tương tự như ghép mặt |
4 |
Ghép giác |
Tấm ván gồm nhiều thanh gỗ ngắn ở hai đầu được xẻ theo hình vẽ rồi ghép thành các thanh có chiều dài bằng nhau, sau đó ghép song song các thanh này với nhau |
Đọc thêm:
- Tổng hợp kiến thức về cách trang trí phòng bep đẹp
V. MDF phủ Veneer
1. Cấu tạo
Cấu tạo MDF phủ Veneer là một tấm gỗ Veneer được chế biến theo quy cách thông thường, sau khi ra sản phẩm sẽ dán một lớp nền MDF lên bằng keo sau đó ép lại bằng máy để bề mặt được dính chắc và bằng phẳng, để tấm gỗ đẹp hơn có thể dùng máy chà nhám.
2. Ưu điểm
Ưu điểm của MDF phủ Veneer là dễ gia công, chi phí thấp và tạo được nhiều đường cong khác nhau.
3. Báo giá
Dày |
TÊN MẶT HÀNG |
||
Melamin Trắng/ Keo trắng |
Xoan đào |
Ash/Sồi |
|
3mm |
1100.000 |
115.000 |
160.000 |
5mm 1 mặt |
140.000 |
140.000 |
180.000 |
5mm 2 mặt |
210.000 |
270.000 |
|
9mm 1 mặt |
185.000 |
220.000 |
240.000 |
9mm 2 mặt |
235.000 |
280.000 |
320.000 |
12mm 1 mặt |
245.000 |
260.000 |
300.000 |
12mm 2 mặt |
290.000 |
320.000 |
380.000 |
15mm 1 mặt |
270.000 |
300.000 |
330.000 |
15mm 2 mặt |
315.000 |
360.000 |
420.000 |
17mm 1 mặt |
295.000 |
320.000 |
370.000 |
17mm 2 mặt |
348.000 |
380.000 |
460.000 |
VI. Báo giá Gỗ veneer
1. Giá gỗ ghép thanh các loại phủ veneer
GHÉP THANH QT (1200 X 2400) |
|||
STT |
TÊN HÀNG |
ĐVT |
GIÁ BÁN |
1 |
Cao su 20 AA QT |
Tấm |
750.000 |
2 |
Cao su 20AC QT |
Tấm |
210.000 |
3 |
Cao su 18AA QT |
Tấm |
725.000 |
4 |
Cao su 18AC QT |
Tấm |
680.000 |
5 |
Cao su 18CC QT |
Tấm |
535.000 |
6 |
Cao su 17AA QT |
Tấm |
705.000 |
7 |
Cao su 17AC QT |
Tấm |
660.000 |
8 |
Cao su 15AA QT |
Tấm |
660.000 |
9 |
Cao su 15AC QT |
Tấm |
610.000 |
10 |
Cao su 15AA QT |
Tấm |
460.000 |
11 |
Cao su 12AC QT |
Tấm |
535.000 |
12 |
Cao su 12AC QT |
Tấm |
500.000 |
13 |
Cao su 12CC QT |
Tấm |
420.000 |
14 |
Thông 18 AA QT |
Tấm |
680.000 |
15 |
Thông 18 AC QT |
Tấm |
635.000 |
CAO SU GHÉP THANH |
|||
STT |
TÊN HÀNG |
ĐVT |
GIÁ BÁN |
1 |
Cao su Gthanh 5AA |
Tấm |
360.000 |
2 |
Cao su Gthanh 7CC |
Tấm |
345.000 |
3 |
Cao su Gthanh 8CC |
Tấm |
355.000 |
4 |
Cao su Gthanh 10AA |
Tấm |
515.000 |
5 |
Cao su Gthanh 12AB |
Tấm |
545.000 |
6 |
Cao su Gthanh 12CC |
Tấm |
445.000 |
7 |
Cao su Gthanh 14AB |
Tấm |
620.000 |
8 |
Cao su Gthanh 16AB |
Tấm |
665.000 |
9 |
Cao su Gthanh 16AA |
Tấm |
695.000 |
10 |
Cao su Gthanh 18AB dẹp |
Tấm |
730.000 |
11 |
Cao su Gthanh17AB |
Tấm |
680.000 |
12 |
Cao su Gthanh 18AB |
Tấm |
700.000 |
13 |
Cao su Gthanh 18CC |
Tấm |
540.000 |
14 |
Cao su Gthanh24 AC |
Tấm |
930.000 |
BẢNG BÁO GIÁ GHÉP THANH THÔNG + XOAN |
|||
STT |
TÊN HÀNG |
ĐVT |
GIÁ BÁN |
1 |
Thông vàng Gthanh 18AA |
Tấm |
675.000 |
2 |
Thông vàng Gthanh 18AB |
Tấm |
630.000 |
3 |
Thông vàng Gthanh 18BC |
Tấm |
410.000 |
4 |
Thông vàng Gthanh 15AA |
Tấm |
610.000 |
5 |
Thông vàng Gthanh 15AB |
Tấm |
570.000 |
6 |
Thông vàng Gthanh 15BC |
Tấm |
380.000 |
7 |
Thông vàng Gthanh 12AA |
Tấm |
520.000 |
8 |
Thông vàng Gthanh 12AB |
Tấm |
480.000 |
9 |
Thông vàng Gthanh 12BC |
Tấm |
350.000 |
10 |
Thông vàng Gthanh 9AA |
Tấm |
400.000 |
11 |
Thông vàng Gthanh 9AB |
Tấm |
380.000 |
12 |
Thông vàng Gthanh 9BC |
Tấm |
270.000 |
13 |
Xoan Gthanh 18AA |
Tấm |
595.000 |
14 |
Xoan Gthanh 18AB |
Tấm |
540.000 |
15 |
Xoan Gthanh 18B |
Tấm |
440.000 |
16 |
Xoan Gthanh 18C |
Tấm |
410.000 |
17 |
Xoan Gthanh 15AB |
Tấm |
480.000 |
18 |
Xoan Gthanh 15CC |
Tấm |
385.000 |
19 |
Xoan Gthanh 12AA |
Tấm |
470.000 |
20 |
Xoan Gthanh 12AB |
Tấm |
440.000 |
21 |
Xoan Gthanh 12BB |
Tấm |
360.000 |
22 |
Xoan Gthanh 12CC |
Tấm |
350.000 |
23 |
Xoan Gthanh 24CC |
Tấm |
660.000 |
24 |
Keo Gthanh 18AB |
Tấm |
510.000 |
25 |
Keo Gthanh 18B |
Tấm |
480.000 |
26 |
Keo Gthanh 17AB |
Tấm |
485.000 |
27 |
Keo Gthanh 12C |
Tấm |
370.000 |
28 |
Keo Gthanh 15AB |
Tấm |
430.000 |
29 |
Keo Gthanh 15B |
Tấm |
410.000 |
2. Báo giá gỗ lạng Veneer
BẢNG BÁO GIÁ TẤM LẠNG VENEER - VENEER KỸ THUẬT |
|||
STT |
MÀU VENEER |
GIÁ BÁN |
QUY CÁCH (mm) |
1 |
TV-01 |
90.000 |
Tấm 640x2600 |
2 |
TV-02 |
80.000 |
Tấm 640x2600 |
3 |
TV-03 |
118.000 |
Tấm 640x2600 |
4 |
TV-04 |
86.000 |
Tấm 640x2600 |
5 |
TV-05 |
86.000 |
Tấm 640x2600 |
6 |
TV-06 |
86.000 |
Tấm 640x2600 |
7 |
TV-07 |
90.000 |
Tấm 640x2600 |
8 |
TV-08 |
88.0000 |
Tấm 640x2600 |
9 |
TV-09 |
88.000 |
Tấm 640x2600 |
10 |
TV-010 |
85.000 |
Tấm 640x2600 |
11 |
TV-1 |
85.000 |
Tấm 640x2600 |
12 |
TV-12 |
88.000 |
Tấm 640x2600 |
13 |
TV-13 |
90.000 |
Tấm 640x2600 |
14 |
TV-14 |
90.000 |
Tấm 640x2600 |
|
Đọc thêm:
- báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước: Giá thành rẻ, chất lượng cao
Trên đây là những kiến thức cơ bản về gỗ Veneer, hi vọng bạn đã bổ sung thêm cho mình nguồn kiến thức quý báu về chất liệu gỗ này.