X
Card image cap

Chuyên gia trả lời: Xây nhà bằng gạch đặc hay gạch lỗ?

Dương Ngọc Hà 2019-11-06

Gạch đặc là một vật liệu xây dựng khá phổ biến, được nhiều người lựa chọn sử dụng trong các công trình công cộng, nhà ở. Nếu bạn chưa biết về loại gạch này, hãy tham khảo những thông tin dưới đây để có thể đưa ra quyết định đúng đắn.

Đừng bỏ lỡ những bài viết đến từ Chất liệu thi công để tìm hiểu về các vật liệu trong xây dựng nhà ở nhé!

 

I. Tìm hiểu chung về gạch đặc

1. Gạch đặc là gì?

Gạch đặc là một vật liệu xây dựng quen thuộc được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong các công trình xây dựng. Khác với những viên gạch rỗng, có lỗ, gạch đặc được thiết kế nguyên khối, không có lỗ trong viên gạch, vì vậy mà giá thành cũng cao hơn. Trên thị trường hiện nay, có những dòng gạch đặc giá cao gấp 2 - 3 lần những viên gạch rỗng, tuy nhiên bù lại, gạch đặc có nhiều ưu điểm vượt trội hơn, có thể kể đến như khả năng chịu lực cao, song, về độ phổ biến thì gạch rỗng lại được mọi người ưa chuộng hơn.

Loại gạch đặc thường thấy trên thị trường

Loại gạch đặc thường thấy trên thị trường

2. Phân loại

a. Gạch đặc đất sét nung

Gạch đặc đất sét nung được biết đến là loại gạch có màu đỏ sẫm, sản xuất từ đất sét. Thường được ứng dụng trong nhiều công trình xây dựng hiện nay.

Gạch đặc thường có kích thước trung bình là: Chiều dài 220, chiều rộng 105, chiều cao 55 (mm). Khối lượng cho mỗi viên gạch là 2 - 2.5kg. Trên thị trường hiện nay, gạch đặc có ba loại tương đương với chất lượng của mỗi loại, đó là A1, A2 và B.

Vì gạch đặc có khả năng chống thấm tốt, cách âm, cách nhiệt đảm bảo nên người ta thường sử dụng gạch đặc để xây dựng các nhà công nghiệp, bể nước, hầm nóng, hay biệt thự cao cấp.

Gạch đặc đất sét nung thường có màu đỏ sẫm

Gạch đặc đất sét nung thường có màu đỏ sẫm

b. Gạch đặc không nung

Gạch đặc không nung là loại gạch thân thiện với môi trường, có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt. Ngoài ra, gạch đặc không nung còn được ưa chuộng bởi ưu thế về việc thi công dễ dàng, nhanh chóng, độ chịu lực tốt và liên kết bền vững với vữa thông thường.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn

TCVN 6477-1999, ISO 9001: 2008

Độ hút nước

 

Độ rỗng

0

Cách âm, cách nhiệt

Đạt tiêu chuẩn xây dựng

Kích thước

200x95x60; 220x100x55

Mác gạch

80 - 160

Số viên/m2

56; 54

Mạch vữa dọc

15mm

Mạch vữa dọc

20mm

Đọc thêm:

  • TIÊU CHUẨN: Lựa chọn thạch cao đẹp như thế nào? Lời khuyên từ kiến trúc sư 

II. Định mức xây tường gạch chỉ đặc

Gạch chỉ, gạch đặc

 

BẢNG TRA ĐỊNH MỨC GẠCH XÂY VÀ VỮA CHO MỘT ĐƠN VỊ XÂY DỰNG

 

Loại công trình

 

ĐVT

Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức

Loại vật liệu

Quy cách

Đơn vị

Số lượng

Xây móng bằng gạch chỉ dày 22cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

542

280

Xây móng bằng gạch chỉ dày 33cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

536

290

Xây tường bằng gạch chỉ dày 6cm

1m2 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

38

12

Xây tường bằng gạch chỉ dày 11cm

1m2 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

62

25

Xây gạch chỉ nghiêng mái taluy

1m2 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

62

36

Xây tường bằng gạch chỉ dày 22cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

542

280

Xây tường bằng gạch chỉ dày 33cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

536

290

Xây tường bằng gạch chỉ dày >33cm

1m2 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

531

300

Xây vỉa hè bằng gạch chỉ xếp nghiêng

1m

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

14

4

Xây cột đơn độc bằng gạch chỉ

1m3

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

550

Xây cuốn vòm cống bằng gạch chỉ

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

552

290

Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 22cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

542

290

Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 33cm

1m3 xây

Gạch chỉ

Vữa

22x10, 5x6

Viên

Lít

531

290

Đọc thêm:

III. Gạch đinh đặc là gì?

1. Đặc điểm

Gạch đinh có hai loại là gạch đinh có lỗ và gạch đinh đặc. Trong đó gạch đinh đặc thường có màu đỏ tươi, bề mặt thô nhám. Kích thước mỗi viên gạch là 40x80x190.

Gạch đinh đặc thường có màu đỏ tươi, kích thước mỗi viên khoảng 40x80x190

Gạch đinh đặc thường có màu đỏ tươi, kích thước mỗi viên khoảng 40x80x190

2. Ứng dụng

Gạch đinh đặc là loại gạch khá phổ biến, thường được dùng để xây dựng những công trình trang trí, những bức tường gạch cổ phong cách thời Pháp, những quán cà phê hay homestay mang phong cách hoài cổ.

Đọc thêm:

IV. Tiêu chuẩn gạch đặc đất sét nung

1. Về kích thước

BẢNG KÍCH THƯỚC GẠCH ĐẶC ĐẤT SÉT NUNG

Tên kiểu gạch

Dài

Rộng

Dày

Gạch đặc 60

220

105

60

Gạch đặc 45

190

90

45

2. Về yêu cầu kỹ thuật

a. Yêu cầu về hình dạng

Gạch đặc đất sét nung thường có hình dạng là một hình hộp chữ nhật, trên mặt gạch có thể có gợn khía hoặc có rãnh, cạnh viên gạch đôi khi lượn tròn trong bán kính nhỏ hơn 5mm.

Khuyết tật về hình dạng bên ngoài không được vượt quá quy định ở bảng dưới đây:

KHUYẾT TẬT VỀ HÌNH DẠNG

Loại khuyết tật

Mức cho phép

1. Độ cong trên mặt đáy, trên mặt cạnh, tính bằng mm, không lớn hơn

4

2. Số vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng không quá 20mm, không lớn hơn

1

3. Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 5mm đến 10mm, chiều dài theo cạnh từ 10mm đến 15mm, không lớn hơn

2

b. Yêu cầu về tính năng cơ lý

Cường độ nén và uốn của gạch theo từng mác không được bé hơn giá trị sau:

Mác gạch

Cường độ nén

Cường độ uốn

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

M200

20 (200)

15 (150)

3,4 (34)

1,7 (17)

M150

15 (150)

12,5 (125)

2,8 (28)

1,4 (14)

M125

12,5 (125)

10 (100)

2,5 (25)

1,2 (12)

M100

10 (100)

7,5 (75)

2,2 (22)

1,1 (11)

M75

7,5 (75)

5 (50)

1,8 (18)

0,9 (9)

M50

5 (50)

3,5 (35)

1,6 (16)

0,8 (8)

Độ hút nước của gạch không được >16%, số vết tróc trên bề mặt không quá 3 vết, kích thước trung bình từ 5mm - 10mm

3. Phương pháp thử

Đầu tiên, để thử chúng ta cần lấy một số lượng gạch với số lượng

Chỉ tiêu các mẫu thử như sau: cường độ uốn: 5 viên, cường độ nén: 5 viên, độ hút nước và khối lượng thể tích: 5 viên, vết tróc do vôi: 5 viên.

Tiếp đến đưa đi kiểm tra lần 1, nếu phát hiện chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu thì lấy gạch với số lượng gấp đôi từ lô gạch mẫu và kiểm tra lại.

Khi tiến hành thử, chúng ta sẽ kiểm tra độ cong, vết nứt, kích thước, vết sứt bằng thước kim loại, thước cặp với độ chính xác đến 1mm. Xác định cường độ nén theo TCVN 6355-1:1998. Xác định cường độ uốn theo TCVN 6355-2:1998. Xác định độ hút nước theo TCVN 6355-3:1998. Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 6355-5:1998.  Xác định vết tróc do vôi theo TCVN 6355-7:1998.

Cần một lô <100.00 viên gạch để thử chất lượng

Cần một lô

Đọc thêm:

V. Nên xây nhà gạch đặc hay gạch lỗ?

Không thể nói một cách rõ ràng bạn nên lựa chọn loại gạch nào, bởi mỗi loại gạch đều có một cấu tạo, thiết kế đặc rỗng khác nhau, có vai trò, công dụng khác nhau. Mỗi một loại sẽ có những chức năng, đặc điểm riêng. Tùy vào mục đích, nhu cầu của gia chủ mà bạn có thể lựa chọn loại gạch phù hợp. Song, trên thực tế thì gạch rỗng thường được chọn để xây nhà ở nhiều hơn gạch đặc, những viên gạch đặc thường được ưu tiên sử dụng trong những công trình cần chịu lực cao.

Gạch đặc thường sử dụng cho các công trình mang phong cách hoài cổ

Gạch đặc thường sử dụng cho các công trình mang phong cách hoài cổ

VI. Báo giá gạch đặc

BẢNG GIÁ GẠCH ĐẶC

 

Giá bán chở ô tô từ 4.000 viên trở lên

Giá bán lẻ khi dân cư chở xe cải tiến

Giá bán lẻ khu dân cư phố hẹp ngõ nhỏ chở xe máy

GIÁ GẠCH CHỈ ĐẶC LOẠI 60x90x210 (+/-5) MÁC 75# LOẠI A

1.400

1.450

1.480

GIÁ GẠCH HAI LỖ LOẠI 60x90x210 (+/-5) MÁC 75# LOẠI A

1.280

1.300

1.350

 

GIÁ GẠCH BLOCK KHÔNG NUNG

Tên sản phẩm

Giá thành (VNĐ)

Loại viên đặc 60x100x210 mác 100#

1.250

Loại rỗng 2 lỗ 100x150x220 mác 90#

2.100

Loại rỗng 3 lỗ 150x100x250 mác 90#

2.500

Loại rỗng 2 lỗ 200x120x400 mác 70#

6.500

Loại rỗng 2 lỗ 200x150x400 mác 70#

7.300

Đọc thêm:

  • 4 tiêu chí đánh giá gạch Terrazzo chất lượng đưa vào xay nha cap 4
Trên đây là một số thông tin cơ bản về gạch đặc, hy vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin cần thiết để có thể đưa ra quyết định cho bản thân mình. Chúc bạn luôn hạnh phúc, thành công.