
Chuyên gia trả lời: Xây nhà bằng gạch đặc hay gạch lỗ?
Gạch đặc là một vật liệu xây dựng khá phổ biến, được nhiều người lựa chọn sử dụng trong các công trình công cộng, nhà ở. Nếu bạn chưa biết về loại gạch này, hãy tham khảo những thông tin dưới đây để có thể đưa ra quyết định đúng đắn.
Đừng bỏ lỡ những bài viết đến từ Chất liệu thi công để tìm hiểu về các vật liệu trong xây dựng nhà ở nhé!
I. Tìm hiểu chung về gạch đặc
1. Gạch đặc là gì?
Gạch đặc là một vật liệu xây dựng quen thuộc được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong các công trình xây dựng. Khác với những viên gạch rỗng, có lỗ, gạch đặc được thiết kế nguyên khối, không có lỗ trong viên gạch, vì vậy mà giá thành cũng cao hơn. Trên thị trường hiện nay, có những dòng gạch đặc giá cao gấp 2 - 3 lần những viên gạch rỗng, tuy nhiên bù lại, gạch đặc có nhiều ưu điểm vượt trội hơn, có thể kể đến như khả năng chịu lực cao, song, về độ phổ biến thì gạch rỗng lại được mọi người ưa chuộng hơn.
Loại gạch đặc thường thấy trên thị trường
2. Phân loại
a. Gạch đặc đất sét nung
Gạch đặc đất sét nung được biết đến là loại gạch có màu đỏ sẫm, sản xuất từ đất sét. Thường được ứng dụng trong nhiều công trình xây dựng hiện nay.
Gạch đặc thường có kích thước trung bình là: Chiều dài 220, chiều rộng 105, chiều cao 55 (mm). Khối lượng cho mỗi viên gạch là 2 - 2.5kg. Trên thị trường hiện nay, gạch đặc có ba loại tương đương với chất lượng của mỗi loại, đó là A1, A2 và B.
Vì gạch đặc có khả năng chống thấm tốt, cách âm, cách nhiệt đảm bảo nên người ta thường sử dụng gạch đặc để xây dựng các nhà công nghiệp, bể nước, hầm nóng, hay biệt thự cao cấp.
Gạch đặc đất sét nung thường có màu đỏ sẫm
b. Gạch đặc không nung
Gạch đặc không nung là loại gạch thân thiện với môi trường, có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt. Ngoài ra, gạch đặc không nung còn được ưa chuộng bởi ưu thế về việc thi công dễ dàng, nhanh chóng, độ chịu lực tốt và liên kết bền vững với vữa thông thường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|
Tiêu chuẩn |
TCVN 6477-1999, ISO 9001: 2008 |
Độ hút nước |
|
Độ rỗng |
0 |
Cách âm, cách nhiệt |
Đạt tiêu chuẩn xây dựng |
Kích thước |
200x95x60; 220x100x55 |
Mác gạch |
80 - 160 |
Số viên/m2 |
56; 54 |
Mạch vữa dọc |
15mm |
Mạch vữa dọc |
20mm |
Đọc thêm:
- TIÊU CHUẨN: Lựa chọn thạch cao đẹp như thế nào? Lời khuyên từ kiến trúc sư
II. Định mức xây tường gạch chỉ đặc
Gạch chỉ, gạch đặc
BẢNG TRA ĐỊNH MỨC GẠCH XÂY VÀ VỮA CHO MỘT ĐƠN VỊ XÂY DỰNG |
|||||
Loại công trình |
ĐVT |
Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức |
|||
Loại vật liệu |
Quy cách |
Đơn vị |
Số lượng |
||
Xây móng bằng gạch chỉ dày 22cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
542 280 |
Xây móng bằng gạch chỉ dày 33cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
536 290 |
Xây tường bằng gạch chỉ dày 6cm |
1m2 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
38 12 |
Xây tường bằng gạch chỉ dày 11cm |
1m2 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
62 25 |
Xây gạch chỉ nghiêng mái taluy |
1m2 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
62 36 |
Xây tường bằng gạch chỉ dày 22cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
542 280 |
Xây tường bằng gạch chỉ dày 33cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
536 290 |
Xây tường bằng gạch chỉ dày >33cm |
1m2 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
531 300 |
Xây vỉa hè bằng gạch chỉ xếp nghiêng |
1m |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
14 4 |
Xây cột đơn độc bằng gạch chỉ |
1m3 |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
550 |
Xây cuốn vòm cống bằng gạch chỉ |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
552 290 |
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 22cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
542 290 |
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 33cm |
1m3 xây |
Gạch chỉ Vữa |
22x10, 5x6 |
Viên Lít |
531 290 |
Đọc thêm:
- 5 tiêu chí lựa chọn gạch đỏ xây dựng nhung mau nha bep dep phù hợp
III. Gạch đinh đặc là gì?
1. Đặc điểm
Gạch đinh có hai loại là gạch đinh có lỗ và gạch đinh đặc. Trong đó gạch đinh đặc thường có màu đỏ tươi, bề mặt thô nhám. Kích thước mỗi viên gạch là 40x80x190.
Gạch đinh đặc thường có màu đỏ tươi, kích thước mỗi viên khoảng 40x80x190
2. Ứng dụng
Gạch đinh đặc là loại gạch khá phổ biến, thường được dùng để xây dựng những công trình trang trí, những bức tường gạch cổ phong cách thời Pháp, những quán cà phê hay homestay mang phong cách hoài cổ.
Đọc thêm:
- Giải đáp thắc mắc: làm tủ bếp giá rẻ như thế nào thuận tiện nhất?
IV. Tiêu chuẩn gạch đặc đất sét nung
1. Về kích thước
BẢNG KÍCH THƯỚC GẠCH ĐẶC ĐẤT SÉT NUNG |
|||
Tên kiểu gạch |
Dài |
Rộng |
Dày |
Gạch đặc 60 |
220 |
105 |
60 |
Gạch đặc 45 |
190 |
90 |
45 |
2. Về yêu cầu kỹ thuật
a. Yêu cầu về hình dạng
Gạch đặc đất sét nung thường có hình dạng là một hình hộp chữ nhật, trên mặt gạch có thể có gợn khía hoặc có rãnh, cạnh viên gạch đôi khi lượn tròn trong bán kính nhỏ hơn 5mm.
Khuyết tật về hình dạng bên ngoài không được vượt quá quy định ở bảng dưới đây:
KHUYẾT TẬT VỀ HÌNH DẠNG |
|
Loại khuyết tật |
Mức cho phép |
1. Độ cong trên mặt đáy, trên mặt cạnh, tính bằng mm, không lớn hơn |
4 |
2. Số vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng không quá 20mm, không lớn hơn |
1 |
3. Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 5mm đến 10mm, chiều dài theo cạnh từ 10mm đến 15mm, không lớn hơn |
2 |
b. Yêu cầu về tính năng cơ lý
Cường độ nén và uốn của gạch theo từng mác không được bé hơn giá trị sau:
Mác gạch |
Cường độ nén |
Cường độ uốn |
||
Trung bình cho 5 mẫu thử |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử |
Trung bình cho 5 mẫu thử |
Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử |
|
M200 |
20 (200) |
15 (150) |
3,4 (34) |
1,7 (17) |
M150 |
15 (150) |
12,5 (125) |
2,8 (28) |
1,4 (14) |
M125 |
12,5 (125) |
10 (100) |
2,5 (25) |
1,2 (12) |
M100 |
10 (100) |
7,5 (75) |
2,2 (22) |
1,1 (11) |
M75 |
7,5 (75) |
5 (50) |
1,8 (18) |
0,9 (9) |
M50 |
5 (50) |
3,5 (35) |
1,6 (16) |
0,8 (8) |
Độ hút nước của gạch không được >16%, số vết tróc trên bề mặt không quá 3 vết, kích thước trung bình từ 5mm - 10mm
3. Phương pháp thử
Đầu tiên, để thử chúng ta cần lấy một số lượng gạch với số lượng
Chỉ tiêu các mẫu thử như sau: cường độ uốn: 5 viên, cường độ nén: 5 viên, độ hút nước và khối lượng thể tích: 5 viên, vết tróc do vôi: 5 viên.
Tiếp đến đưa đi kiểm tra lần 1, nếu phát hiện chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu thì lấy gạch với số lượng gấp đôi từ lô gạch mẫu và kiểm tra lại.
Khi tiến hành thử, chúng ta sẽ kiểm tra độ cong, vết nứt, kích thước, vết sứt bằng thước kim loại, thước cặp với độ chính xác đến 1mm. Xác định cường độ nén theo TCVN 6355-1:1998. Xác định cường độ uốn theo TCVN 6355-2:1998. Xác định độ hút nước theo TCVN 6355-3:1998. Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 6355-5:1998. Xác định vết tróc do vôi theo TCVN 6355-7:1998.
Cần một lô
Đọc thêm:
- Tư vấn: Sử dụng gạch lỗ xây nhà cấp 4 rẻ đẹp - Nên hay không?
V. Nên xây nhà gạch đặc hay gạch lỗ?
Không thể nói một cách rõ ràng bạn nên lựa chọn loại gạch nào, bởi mỗi loại gạch đều có một cấu tạo, thiết kế đặc rỗng khác nhau, có vai trò, công dụng khác nhau. Mỗi một loại sẽ có những chức năng, đặc điểm riêng. Tùy vào mục đích, nhu cầu của gia chủ mà bạn có thể lựa chọn loại gạch phù hợp. Song, trên thực tế thì gạch rỗng thường được chọn để xây nhà ở nhiều hơn gạch đặc, những viên gạch đặc thường được ưu tiên sử dụng trong những công trình cần chịu lực cao.
Gạch đặc thường sử dụng cho các công trình mang phong cách hoài cổ
VI. Báo giá gạch đặc
BẢNG GIÁ GẠCH ĐẶC |
|||
Giá bán chở ô tô từ 4.000 viên trở lên |
Giá bán lẻ khi dân cư chở xe cải tiến |
Giá bán lẻ khu dân cư phố hẹp ngõ nhỏ chở xe máy |
|
GIÁ GẠCH CHỈ ĐẶC LOẠI 60x90x210 (+/-5) MÁC 75# LOẠI A |
1.400 |
1.450 |
1.480 |
GIÁ GẠCH HAI LỖ LOẠI 60x90x210 (+/-5) MÁC 75# LOẠI A |
1.280 |
1.300 |
1.350 |
Tên sản phẩm |
Giá thành (VNĐ) |
Loại viên đặc 60x100x210 mác 100# |
1.250 |
Loại rỗng 2 lỗ 100x150x220 mác 90# |
2.100 |
Loại rỗng 3 lỗ 150x100x250 mác 90# |
2.500 |
Loại rỗng 2 lỗ 200x120x400 mác 70# |
6.500 |
Loại rỗng 2 lỗ 200x150x400 mác 70# |
7.300 |
Đọc thêm:
- 4 tiêu chí đánh giá gạch Terrazzo chất lượng đưa vào xay nha cap 4