Mách bạn cách phân biệt các loại gạch bê tông đơn giản, chính xác
Hiện nay, từ công trình lớn đến nhỏ sản phẩm gạch bê tông đang được mọi người sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, chất liệu gạch ra sao, giá thành thế nào vẫn luôn là câu hỏi mà người sử dụng đặt ra cho loại gạch này. Chính vì vậy, bài viết sau đây của Nhà đẹp 9houz sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến sản phẩm gạch bê tông.
Tham khảo thêm các bài viết về gạch xây dựng tại Chất liệu thi công nhé!
I. Gạch bê tông là gì?
1. Gạch bê tông là gì?
Gạch bê tông hay còn được gọi là gạch không nung là loại vật liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng và chúng được dùng để xây nhà, hàng rào, đường, cầu, cống,... Loại gạch này sau khi nguyên công định hình nó đạt những chỉ số quy định về: cường độ nén, độ hút nước,...
Nguyên liệu để sản xuất gạch là hỗn hợp của: cát, đá, xi măng,... mà không phải từ đất sét và gạch bê tông được kết dính nhờ lực ép và rung, làm để tăng độ cứng cho gạch chứ không dùng nhiệt độ để nung như các gạch thông thường.
Gạch bê tông được sản xuất theo công nghệ hiện đại
Đọc thêm:
2. Quy trình sản xuất bê tông nhẹ
- Hỗn hợp vật liệu gồm xi măng, vôi, cát nghiền mịn, nước và chất tạo khí sẽ được trộn đều và cho vào khuôn vào khuôn thép để tạo hình.
- Hỗn hợp bê tông trương nở trong thời gian phản ứng sinh khí bắt đầu được đông kín và tạo các lỗ rỗng kín do quá trình này mà bê tông có thể tích thấp.
- Hỗn hợp sau khi đã rắn sơ bộ thì sẽ được bỏ khuôn rồi đem cắt theo kích thước yêu cầu thành từng block sau đó đi qua chưng áp
- Tại thiết bị trưng áp, nhờ môi trường hơi nước nhiệt độ và áp suất cao, bão hoa khối block sẽ phát triển cường độ.
Quy trình sản xuất bê tông nhẹ
3. Ưu điểm, nhược điểm của gạch bê tông
* Ưu điểm
a. Gạch bê tông có trọng lượng nhẹ
Gạch bê tông có trọng lượng khá nhẹ, chỉ bằng ⅓ so với gạch đất nung. Cụ thể: Gạch bê tông có trọng lượng khoảng 500-700/m3. Tuy có trọng lượng nhẹ nhưng không hề ảnh hưởng đến độ bền, chắc của gạch, nó có khả năng chịu lực và va đập khá tốt.
b. Gạch bê tông có khả năng cách âm tốt
Trên cơ bản, cấu tạo của gạch bê tông dựa trên khuôn rỗng với các dạng ô tinh thể chứa từ 60-70% khí nên có tác dụng giảm đường truyền dẫn âm thanh và có khả năng cách âm tốt.
c. Gạch bê tông có khả năng cách nhiệt, chống cháy
Do gạch bê tông được làm từ cách nguyên liệu xanh, khó bắt lửa. Mặt khác theo các chuyên gia nghiên cứu thì gạch bê tông có thể chịu được đám cháy trong vòng 8 tiếng và hạn chế khả năng cháy nổ đến mức tối đa.
Gạch bê tông có khả năng chống cháy cao
d. Gạch bê tông thi công nhanh và hiệu quả kinh tế
Gạch bê tông có kích thước đa dạng, thuận tiện trong quá trình thi công. Khi xây dựng bạn chỉ cần dùng lớp vữa mỏng đã có thể kết dính chúng với nhau, giúp đạt đúng tiến độ công trình, nhanh gọn khi thi công.
Ngoài ra, giá thành gạch bê tông trên thị trường rẻ hơn rất nhiều so với gạch nung nên giúp gia chủ tiết kiệm tối đa chi phí xây dựng.
* Nhược điểm
a. Gạch bê tông chịu lực thấp về bề ngang
Gạch bê tông có nhược điểm về chịu lực ngang kém hơn so với gạch nung truyền thống. Do vậy, khi xây dựng cần có kết cấu riêng biệt đối với loại gạch này. Đặc biệt đối với những góc cạnh trong thiết kế thì gạch bê tông khó có thể sử dụng linh hoạt.
Gạch bê tông chịu lực kém về bề ngang
b. Gạch bê tông có khả năng chống thấm thấp
Loại gạch này có khả năng chống thấm kém, do đó cần hạn chế xây dựng ở những vùng ẩm ướt, tránh tiếp xúc với nước.
Ngoài ra, khi gắn các vật dụng lên tường được xây bằng gạch bê tông thì phải sử dụng các vật dụng chuyên dụng, tránh bị nở tường.
4. Kích thước gạch bê tông phổ biến
Gạch bê tông có kích thước đa dạng, phù hợp với hầu hết các yêu cầu của công trình với các môi trường sử dụng khác nhau. Đặc biệt với 2 loại gạch có kích thước sử dụng phổ biến nhất.
a. Gạch block
Gạch block hường được dùng xây tường rào, cổng, ngõ,... được các chủ đầu tư tin dùng cho nhiều mẫu thiết kế.
Cụ thể: Gạch bê tông rỗng 2 lỗ có kích thước phổ biến: 90x90x135(mm); 390x100x190(mm); 390x190x190(mm);...
b. Gạch bê tông khí chưng áp
Có kích thước phổ biến là: 600x200x150 (mm); 600x200x200 (mm); 600x300x200 (mm);...
Tỷ trọng từ 400-1000kg/m3.
Gạch bê tông khí chưng áp được sử dụng khá rộng rãi
5. Ứng dụng
Gạch bê tông hiện nay được ứng dụng khá rộng rãi, nó dần thay thế cho các loại gạch nung truyền thống. Gạch bê tông được các chủ đầu tư lựa chọn cho các công trình từ lớn đến bé: nhà ở, hàng rào, cầu, cống, các công trình cao ốc, các khu công nghiệp,...
Gạch bê tông mang nhiều công dụng ưu việt, giúp rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm chi phí và ứng biến với các thảm họa thiên tai,...
Gạch bê tông là lựa chọn số 1 cho các công trình xây dựng
6. So sánh gạch bê tông nhẹ và gạch đất nung truyền thống
Để so sánh giữa gạch bê tông nhẹ và gạch đất nung truyền thống cần dựa và các tiêu chí sau:
Tiêu chí |
Gạch bê tông nhẹ |
Gạch nung truyền thống |
Ưu điểm của gạch bê tông nhẹ so với gạch nung truyền thống |
Cường độ chịu nén(Mpa) |
4-6 |
4-8 |
Cường độ chịu nén có thể thay đổi để phù hợp với từng công trình |
Thời gian chống cháy(h) |
4-8 |
1-2 |
Gạch bê tông có khả năng chống cháy tốt hơn gạch nung truyền thống nhiều giờ |
Độ hút nước(%) |
20-30 |
10-20 |
Gạch bê tông không ngậm nước tỉ lệ cao như gạch nung truyền thống, nên không bị ẩm mốc |
Hệ số cách âm(db) |
+44 |
+28 |
Gạch bê tông có khả năng cách âm tốt hơn so với gạch nung truyền thống |
Hệ số dẫn nhiệt(W/m.k) |
0,12 |
1,15 |
Gạch bê tông có khả năng cách nhiệt tốt làm giảm độ nóng vào mùa hè |
Số lượng viên/m3 |
84 viên (100x200x600) |
650 |
Gạch bê tông có kích thước lớn hơn gạch nung và dễ dàng trong quá trình thi công |
Công nghệ sản xuất |
Dùng công nghệ hấp áp suất |
Dùng nhiệt độ nung với nhiệt độ cao |
Công nghệ sản xuất gạch bê tông thân thiện với môi trường, không tốn nhiên liệu khí đốt như sản xuất gạch nung. |
Độ chính xác(mm) |
1-2 |
Không có độ chính xác nhất định |
Độ chính xác cao, giúp tiết kiệm vữa khi xây dựng |
Lắp ráp đường điện nước |
Dễ dàng |
Khó khăn |
Thao tác nhanh, dễ tạo hình khi thi công |
Đọc thêm:
II. Các loại gạch bê tông phổ biến trên thị trường
1. Gạch bê tông cốt liệu
- Cấu tạo: Từ xi măng, đá mạt và các chất phụ gia khác
- Đặc điểm: Sản phẩm có hình dạng theo khuôn mẫu, dùng rung ép thủy lực và ép tĩnh để tạo độ chắc cho gạch
- Ứng dụng: được sử dụng nhiều ở các công trình phụ như nhà kho, hàng rào,...
Gạch bê tông cốt liệu chủ yếu sử dụng để xây các công trình phụ
2. Gạch bê tông khí chưng áp
- Cấu tạo: Sản xuất từ gạch xi măng, vôi, nước, cát nghiền mịn, bột nhôm, chất tạo khí.
- Đặc điểm: Sản xuất bằng cách trộn đều hỗn hợp và đóng rắn dùng khuôn tạo hình. Sau khi đóng rắn thì dùng vật cắt chuyên dụng tạo thành block theo kích thước yêu cầu, cuối cùng đưa vào thiết bị chưng áp dùng hơi nước bão hòa nhiệt độ và áp suất.
- Ứng dụng: Được sử dụng khá phổ biến nhưng trên thực tế vẫn mang nhược điểm: độ giãn nở kém, thấm nước cao.
Gạch chưng áp khí được ưa chuộng nhưng có khuyết điểm độ thấm nước cao
3. Gạch bê tông bọt
- Cấu tạo: Từ xi măng, tro bay nhiệt điện, sợi tổng hợp, chất tạo bọt và một số chất phụ gia khác. Có hàng triệu bọt khí li ti độc lập với nhau tạo ra hệ thống dạng tổ ong kín.
- Đặc điểm: Loại gạch này ra đời sau gạch bê tông cốt liệu và gạch chưng khí áp nên được cải tiến hơn. Sử dụng gạch bê tông bọt giúp hạn chế độ chống thấm và rạn nứt tường.
- Ứng dụng: Được các chủ đầu tư tin dùng từ các công trình lớn đến bé như: nhà ở, chung cư, cao ốc,...
Gạch bê tông bọt khí có độ chống thấm cao
4. So sánh 3 loại gạch bê tông
Để biết được ưu điểm và nhược điểm và sử dụng cho hợp lý, đúng với chức năng của gạch chúng ta cần so sánh các loại gạch bê tông với những tiêu chí sau đây:
Yếu tố so sánh |
Gạch bê tông cốt liệu |
Gạch bê tông chưng khí áp |
Gạch bê tông bọt khí |
Nguyên liệu |
Nước, xi măng, mạt đá và một số chất phụ gia khác |
Nước, bột nhôm, xi măng, cát nghiền mịn và chất tạo khí |
Sợi tổng hợp, chất tạo bọt, phụ gia, tro bay, xi măng |
Cấu tạo bê tông |
Cốt liệu đặc |
Nhiều lỗ rỗng |
Nhiều lỗ khí nhỏ li ti được phân bố đều |
Cách nhiệt |
Tương đối kém |
Khá tốt |
Tốt |
Khối lượng |
Nặng |
Nhẹ |
Nhẹ |
Chống thấm |
Kém |
Mức trung bình |
Khá tốt |
Chống co ngót |
Độ giãn nở kém |
Trung bình |
Rất tốt |
Đọc thêm:
III. Các kích thước gạch bê tông phổ biến trong xây dựng
1. Gạch không nung kích thước truyền thống
Gạch không nung thường là những gạch có kích thước lớn làm từ các nguyên liệu như: Đá mạt, đá bìa, đá ong,...loại gạch này có tên gọi quen thuộc như: gạch vồ, gạch bi. gạch ba-vanh,...
Hiện nay loại gạch này ít được sử dụng hơn, nhưng do thói quen vùng miền gạch bê tông truyền thống vẫn được xây dựng ở các nhà kho, hàng rào, …Loại gạch này có ưu điểm có nguyên vật liệu sản xuất sẵn, giá thành rẻ nhưng cường độ chịu lực kém, dưới 50 kg/cm2
Gạch không nung truyền thống không chịu được va đập mạnh
2. Gạch không nung cùng kích thước với gạch tuynel
Do thói quen sử dụng của nhiều người nên các chủ đầu tư đã sản xuất ra gạch không nung có kích thước giống gạch tuynel truyền thống nhưng chất liệu và kiểu mẫu khác.
Kích thước được sử dụng phổ biến hiện nay là:
- Gạch đặc 2 lỗ: 210x100x60(mm), 220x105x60(mm),...
- Gạch được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc, Bắc Trung Bộ: 220x150x106(mm) đối với gạch 6 lỗ
- Các tỉnh miền Trung: Gạch 6 lỗ có kích thước: 75x115x175(mm), gạch 2 lỗ: 50x85x170(mm)
- Các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ thường sử dụng gạch có kích thước: 40x80x180mm(gạch 2 lỗ) , gạch 4 lỗ: 80x80x180mm
Gạch bê tông có kích thước phổ biến trong các công trình xây dựng
3. Gạch block rỗng công nghiệp
Là loại gạch được du nhập từ các nước phát triển như: Trung Quốc, Tây Ban Nha, Nhật Bản,... Có kích thước phổ biến trên thị trường là: 390x150x190(mm), 400x100x200(mm),... Gạch block có nhiều tính năng ưu việt: cách nhiệt tốt, độ chống thấm cao, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí,...
Gạch không nung block rỗng công nghiệp có nhiều tính năng ưu việt
4. Kích thước gạch bê tông nhẹ
Gạch bê tông nhẹ có kích thước đa dạng, phù hợp hầu hết yêu cầu các công trình. Loại gạch này đạt chuẩn với các kỹ thuật nghiên cứu nên có độ bền rất cao.
Kích thước gạch khi sản xuất là: 600x200x100(mm), 600x200x200(mm), 600x200x150(mm),...
Gạch bê tông nhẹ có trọng lượng nhẹ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt
Đọc thêm:
IV. Một số loại gạch bê tông khác
1. Gạch bê tông tự chèn
Gạch bê tông tự chèn là loại gạch được sử dụng chủ yếu để lát vỉa hè, công viên, bệnh viện,...Gạch được sản xuất từ những nguyên liệu quen thuộc như: cát , đá, xi măng, bột màu, phụ gia tăng độ cứng, đá xanh, một số chất độn khác,... được đổ, cố định theo khuôn.
Để phân biệt các sản phẩm của gạch bê tông tự chèn người ta chủ yếu dựa vào hình dáng, kích thước và khả năng chịu lực của sản phẩm.
Gạch bê tông tự chèn có màu sắc và kiểu dáng đa dạng
Gạch bê tông tự chèn có hình dáng, mẫu mã, màu sắc đa dạng với 5 màu cơ bản: đỏ, xám, vàng, xanh lá, màu xi măng nên nó có thể phù hợp với hầu hết các bối cảnh các công trình.
Sản phẩm gạch bê tông tự chèn có độ chịu lực cao tốt, độ bền màu cao. Bên cạnh đó, chúng có khả năng thoát nước và hạn chế độ bào mòn.Đặc biệt sản phẩm này có giá thành trên thị trường tương đối rẻ và được bày bán nhiều nơi.
2. Gạch bê tông giả đá
Gạch bê tông giả đá được dùng để lát vỉa hè, công viên, bãi đậu xe, trường học, bệnh viện,... là loại sản phẩm có bề mặt nhẵn giống đá tự nhiên đến 80%. Chúng được sản xuất từ những vật liệu quen thuộc: đá, cát, xi măng, bột tạo màu,... và có 3 màu sắc chủ yếu là: màu xám, xi măng và trắng.
Kích thước phổ biến của loại gạch này là: 300x200mm( độ dày 40-60mm)
Gạch bê tông giả đá mang lại cảm giác tự nhiên và chất lượng vô cùng tốt
Sản phẩm này có những ưu điểm vượt trội chống rêu mốc, bền màu, khả năng thoát nước tốt, cường độ chịu lực cao, dễ thi công và tiết kiệm tối đa chi phí cho chủ đầu tư.
3. Gạch bê tông thông gió
Gạch bê tông thông gió là loại gạch thường được ốp trong nhà, tường bao được sản xuất từ xi măng, cát là chủ yếu để thông gió, tạo điều kiện ánh nắng chiếu vào phòng. Gạch bê tông thông gió có 2 màu chính là: xám và trắng.
Ngoài ra còn để trang trí và tạo điểm nhấn cho ngôi nhà. Loại gạch này giảm bớt đi sự thô sơ, cứng nhắc cho các công trình nên người ta thường sử dụng loại gạch này để thiết kế cho không gian nhà ở.
Hình dạng ban đầu của loại gạch này như chiếc lá nhưng hiện nay được cải biến thêm nhiều mẫu mã đa dạng như: gạch cánh bướm, gạch hoa mai,... để thỏa mãn nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Gạch bê tông thông gió tạo điểm nhấn nổi bật cho các công trình xây dựng
Đọc thêm:
V. Báo giá gạch bê tông
1. Bảng giá gạch bê tông cốt liệu
Sau đây là một số báo giá của gạch bê tông cốt liệu trên thị trường tương ứng với kích thước của chúng.
a. Gạch xi măng cốt liệu đặc: Loại gạch này luôn có độ dày ngang: 60mm. Sau đây là một số kích thước của gạch xi măng cốt liệu đặc được sử dụng phổ biến hiện nay.
- Gạch bê tông KM 95DA có kích thước: 200x95x60(mm), trọng lượng: 2,3kg/viên; có giá thành: 850 đồng/viên
- Gạch bê tông KM 105DA có kích thước: 220x105x60(mm), trọng lượng: 2,9kg/viên; có giá thành: 1100 đồng/viên
- Gạch bê tông KM 150DA có kích thước: 220x150x60(mm); trọng lượng: 4,2kg/viên; có giá thành: 1600 đồng/viên
b. Gạch bê tông cốt liệu rỗng 3 thành vách: có khả năng cách âm, nhiệt cao, dễ dàng trong quá trình thi công
- Gạch bê tông KM 100V3 có kích thước: 210x100x150(mm); có trọng lượng: 5,2kg/viên; giá thành: 2500 đồng/viên
-Gạch bê tông KM 150V3N có kích thước: 390x200x1909(mm); có trọng lượng: 9,1kg/viên; có giá 4900 đồng/viên
- Gạch bê tông KM 200V3N có kích thước: 390x200x120(mm); trọng lượng: 10,8kg/viên; giá thành trên thị trường: 6300 đồng/viên
Gạch bê tông 3 thành vách có khả năng cách nhiệt cao
c. Gạch xi măng cốt liệu rỗng T3
-Gạch bê tông KM 100T3 có kích thước: 390x100x190(mm); có trọng lượng: 11,5kg/viên; có giá thành: 5000 đồng/viên
- Gạch bê tông KM 190T3 có kích thước: 390x190x190(mm); có trọng lượng: 18,5kg/viên; giá thành: 9000 đồng/viên
Gạch bê tông cốt liệu rỗng 3T được sử dụng rộng rãi trên thị trường
d. Gạch bê tông cốt liệu rỗng 3 lỗ 2 vách: Có khả năng chịu lực tốt, gọn, nhẹ
- Gạch bê tông KM 100L3 có kích thước: 400x100x190(mm), trọng lượng: 11,1kg/viên; có giá:4900 đồng/viên
- Gạch bê tông KM 200L3 có kích thước: 400x200x190(mm); có trọng lượng: 19,9kg/viên; giá thành: 9600 đồng/viên
2. Bảng giá gạch bê tông khí chưng áp
Gạch bê tông khí chưng áp được sử dụng chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc, sau đây là báo giá một số loại gạch bê tông nhẹ thịnh hành trên thị trường năm qua
- Gạch bê tông khí chưng áp AAC có kích thước: 600x200x100(mm); trọng lượng: 550-650 kg/m3; có giá: 900 nghìn đồng/m3
- Gạch bê tông khí chưng áp AAC có kích thước: 600x200x200(mm); trọng lượng: 550-650 kg/m3; có giá: 950 nghìn đồng/m3
- Gạch bê tông khí chưng áp B4 có kích thước: 600x200x100(mm); trọng lượng:650-850 kg/m3; có giá thành: 1,100 nghìn đồng/m3
Gạch bê tông khí chưng áp có giá thành tương ứng với kích thước sản phẩm
Trên đây là những chia sẻ vàng về cách phân biệt gạch bê tông cũng như chất lượng của một số gạch bê tông đang được sử dụng thịnh hành. Rất mong các quý bạn có thể tham khảo bài viết của chúng tôi để có thêm kiến thức lựa chọn gạch phù hợp với công trình nhà mình nhé!